Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của hai giác kế có chiều cao là h = 1,2m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm

Đề bài

Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có khoảng cách \(AB = 12m\) cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của hai giác kế có chiều cao là \(h = 1,2m.\) Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm \({A_1},{B_1}\) cùng thẳng hàng với \({C_1}\) thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta do được \(\widehat {D{A_1}{C_1}} = {49^ \circ },\widehat {D{B_1}{C_1}} = {35^ \circ }.\) Tính chiều cao CD của tháp.

Giải bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Bước 1: Tính góc \(\widehat {{A_1}D{B_1}}\) => Áp dụng định lí sin trong tam giác \({A_1}D{B_1}\) để tính \({A_1}D\).

Bước 2: Tính \({C_1}D\) từ đó suy ra chiều cao của tháp.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat {D{A_1}{C_1}} = \widehat {{A_1}D{B_1}} + \widehat {D{B_1}{A_1}} \Rightarrow \widehat {{A_1}D{B_1}} = {49^ \circ } - {35^ \circ } = {14^ \circ }\).

Áp dụng định lí sin trong tam giác \({A_1}D{B_1}\) , ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{A_1}D}}{{\sin {B_1}}} = \frac{{{A_1}{B_1}}}{{\sin D}} \Leftrightarrow \frac{{{A_1}D}}{{\sin {{35}^ \circ }}} = \frac{{12}}{{\sin {{14}^ \circ }}}\\ \Rightarrow {A_1}D = \sin {35^ \circ }.\frac{{12}}{{\sin {{14}^ \circ }}} \approx 28,45\end{array}\)

Áp dụng định lí sin trong tam giác \({A_1}D{C_1}\) , ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{A_1}D}}{{\sin {C_1}}} = \frac{{{C_1}D}}{{\sin {A_1}}} \Leftrightarrow \frac{{28,45}}{{\sin {{90}^ \circ }}} = \frac{{{C_1}D}}{{\sin {{49}^ \circ }}}\\ \Rightarrow {C_1}D = \sin {49^ \circ }.\frac{{28,45}}{{\sin {{90}^ \circ }}} \approx 21,47\end{array}\)

Do đó, chiều cao CD của tháp là: \(21,47 + 1,2 = 22,67\;(m)\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của vectơ.

Đề bài bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng: a) MN = 1/4 MD; b) AN = 3/4 AM.)

Lời giải chi tiết bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ. Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc tọa độ là A và các vectơ đơn vị i, j lần lượt là hướng của AB và AD.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ qua các vectơ đơn vị. Biểu diễn các vectơ AM, BD, MN, AN theo các vectơ AB, AD.
  3. Bước 3: Sử dụng các phép toán vectơ. Áp dụng các phép toán cộng, trừ vectơ để tìm mối liên hệ giữa các vectơ.
  4. Bước 4: Chứng minh các đẳng thức. Sử dụng các kết quả đã tìm được để chứng minh các đẳng thức MN = 1/4 MD và AN = 3/4 AM.

Ví dụ minh họa lời giải (giả sử đề bài như trên)

Giả sử A(0;0), B(a;0), D(b;c). Khi đó, M là trung điểm của BC nên M((a+b)/2; c/2). Ta có:

  • AM = M - A = ((a+b)/2; c/2)
  • BD = D - B = (b-a; c)

Vì N là giao điểm của AM và BD, nên tồn tại số t sao cho AN = tAMBN = kBD. Từ đó, ta có thể tìm ra tọa độ của N và chứng minh các đẳng thức MN = 1/4 MD và AN = 3/4 AM.

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng thành thạo các phép toán vectơ.
  • Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức về vectơ

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, tin học,... Ngoài các kiến thức cơ bản về vectơ, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề nâng cao như tích vô hướng, tích có hướng, ứng dụng của vectơ trong hình học không gian,...

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 10 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập điển hình về ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10