Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Để lắp đường dây diện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 8km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là 70. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.

Đề bài

Để lắp đường dây diện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 8km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là \({70^o}\). Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Bước 1: Tính cạnh AB: Áp dụng định lí cosin: \(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} - 2.BC.AC.\cos C\)

Bước 2: Tính chiều dài tăng thêm, bằng \(AC + CB - AB\)

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí cosin, ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} - 2.BC.AC.\cos C\\ \Leftrightarrow A{B^2} = {8^2} + {10^2} - 2.8.10.\cos {70^o}\\ \Rightarrow AB \approx 10,45\end{array}\)

Vậy chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp là:

\(AC + CB - AB = 10 + 8 - 10,45 = 7,55\;(km).\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 77 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể với các tập hợp cho trước. Ví dụ:

  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∪ B (hợp của A và B).
  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∩ B (giao của A và B).
  • Cho tập hợp A, hãy tìm Ac (bù của A trong tập U).
  • Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của tập hợp. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường được sử dụng:

  1. Sử dụng định nghĩa: Áp dụng định nghĩa của các phép toán trên tập hợp để xác định kết quả. Ví dụ, A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).
  2. Sử dụng các tính chất: Vận dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp để đơn giản hóa bài toán. Ví dụ, A ∪ B = B ∪ A (tính giao hoán của phép hợp).
  3. Sử dụng biểu đồ Ven: Vẽ biểu đồ Ven để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Điều này giúp bạn dễ dàng hình dung và tìm ra kết quả.
  4. Chứng minh bằng tập con: Để chứng minh hai tập hợp bằng nhau, bạn có thể chứng minh rằng mỗi tập hợp là tập con của tập hợp kia.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B.

Giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∩ B.

Giải: A ∩ B = {2}.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng ký hiệu và thuật ngữ toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo hoặc các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài giải trên mạng hoặc tham gia các diễn đàn học tập để trao đổi kinh nghiệm với những người khác.

Kết luận

Bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10