Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán online hiệu quả, đồng thời giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán. Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Một người dùng một lực F có cường độ là 10 N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100 m. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng Một người dùng một lực F có độ lớn là 20 N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50 m

Thực hành 3

    Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) có độ dài lần lượt là 3 và 8 có tích vô hướng là \(12\sqrt 2 \).Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

    \( \Leftrightarrow 12\sqrt 2 = 3.8.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \Leftrightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

    \( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 45^\circ \)

    Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là \(45^\circ \)

    Vận dụng 1

      Một người dùng một lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn là 20 N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50 m cùng hướng với \(\overrightarrow F \). Tính công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \).

      Phương pháp giải:

      Công thức tính công: \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \)

      Tích vô hướng: \(\overrightarrow F .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi vectơ dịch chuyển của vật là \(\overrightarrow d \), ta có \(|\overrightarrow d |\; = 50\).

      Theo giả thiết \(\overrightarrow F \) và \(\overrightarrow d \) cùng hướng nên \(\left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = 0^\circ \)

      Công sinh ra bởi lực \(\overrightarrow F \)được tính bằng:

      \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = 20.50.\cos 0^\circ = 1000\) (J)

      Thực hành 2

        Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng \(\sqrt 2 \).

        Tính các tích vô hướng: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Vận dụng công thức \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right)\)

        Bước 2: Xác định độ dài cạnh AB, AC và góc giữa hai vecto \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \widehat {BAC}\)

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

        +) Ta có: \(AB \bot AC \Rightarrow \overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AC} \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\)

        +) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overline {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)

        Ta có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow \sqrt {2A{C^2}} = \sqrt 2 \)\( \Rightarrow AC = 1\)

        \( \Rightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = 1.\sqrt 2 .\cos \left( {45^\circ } \right) = 1\)

        +) \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 1.\sqrt 2 .\cos \left( {45^\circ } \right) = 1\)

        HĐ Khám phá 2

          Một người dùng một lực \(\overrightarrow F \) có cường độ là 10 N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100 m. Tính công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \), biết rằng góc giữa vectơ \(\overrightarrow F \) và hướng di chuyển là \(45^\circ \). (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực \(\overrightarrow F \), độ dài quãng đường và côsin các góc giữa vectơ \(\overrightarrow F \) và độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \)).

          Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Lời giải chi tiết:

          Theo giả thiết ta có: \(A = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right)\)

          \( \Rightarrow A = 10.100.\cos 45^\circ = 500\sqrt 2 \left( J \right)\)

          Vậy công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \) là \(500\sqrt 2 \) (J)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá 2
          • Thực hành 2
          • Thực hành 3
          • Vận dụng 1

          Một người dùng một lực \(\overrightarrow F \) có cường độ là 10 N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100 m. Tính công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \), biết rằng góc giữa vectơ \(\overrightarrow F \) và hướng di chuyển là \(45^\circ \). (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực \(\overrightarrow F \), độ dài quãng đường và côsin các góc giữa vectơ \(\overrightarrow F \) và độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \)).

          Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Lời giải chi tiết:

          Theo giả thiết ta có: \(A = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right)\)

          \( \Rightarrow A = 10.100.\cos 45^\circ = 500\sqrt 2 \left( J \right)\)

          Vậy công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \) là \(500\sqrt 2 \) (J)

          Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng \(\sqrt 2 \).

          Tính các tích vô hướng: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Vận dụng công thức \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right)\)

          Bước 2: Xác định độ dài cạnh AB, AC và góc giữa hai vecto \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \widehat {BAC}\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          +) Ta có: \(AB \bot AC \Rightarrow \overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AC} \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\)

          +) \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overline {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} } \right)\)

          Ta có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt 2 \Leftrightarrow \sqrt {2A{C^2}} = \sqrt 2 \)\( \Rightarrow AC = 1\)

          \( \Rightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = 1.\sqrt 2 .\cos \left( {45^\circ } \right) = 1\)

          +) \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = 1.\sqrt 2 .\cos \left( {45^\circ } \right) = 1\)

          Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) có độ dài lần lượt là 3 và 8 có tích vô hướng là \(12\sqrt 2 \).Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\)

          \( \Leftrightarrow 12\sqrt 2 = 3.8.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \Leftrightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

          \( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 45^\circ \)

          Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là \(45^\circ \)

          Một người dùng một lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn là 20 N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50 m cùng hướng với \(\overrightarrow F \). Tính công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \).

          Phương pháp giải:

          Công thức tính công: \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \)

          Tích vô hướng: \(\overrightarrow F .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          Gọi vectơ dịch chuyển của vật là \(\overrightarrow d \), ta có \(|\overrightarrow d |\; = 50\).

          Theo giả thiết \(\overrightarrow F \) và \(\overrightarrow d \) cùng hướng nên \(\left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = 0^\circ \)

          Công sinh ra bởi lực \(\overrightarrow F \)được tính bằng:

          \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = 20.50.\cos 0^\circ = 1000\) (J)

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, tính chất của các phép toán, và ứng dụng của số thực trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học ở các lớp trên.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 99, 100

          Bài tập mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ các bài tập vận dụng kiến thức cơ bản đến các bài tập nâng cao đòi hỏi khả năng tư duy và phân tích. Cụ thể, các bài tập này thường xoay quanh các chủ đề sau:

          • Xác định các tập hợp số: Bài tập yêu cầu học sinh xác định các tập hợp số như tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên, tập hợp số hữu tỉ, tập hợp số vô tỉ, và tập hợp số thực.
          • Thực hiện các phép toán trên số thực: Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, và khai phương trên số thực.
          • Vận dụng tính chất của các phép toán: Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán để đơn giản hóa biểu thức hoặc giải phương trình.
          • Giải quyết các bài toán thực tế: Bài tập yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến đo lường, tính toán diện tích, thể tích, và các bài toán ứng dụng khác.

          Lời giải chi tiết từng bài tập

          Dưới đây là lời giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: ...

          (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 1, bao gồm cả lý thuyết liên quan và các lưu ý quan trọng)

          Bài 2: ...

          (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 2, bao gồm cả lý thuyết liên quan và các lưu ý quan trọng)

          Bài 3: ...

          (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 3, bao gồm cả lý thuyết liên quan và các lưu ý quan trọng)

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải bài tập mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần:

          1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các tập hợp số và các phép toán trên số thực.
          2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
          3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, các em có thể sử dụng các phương pháp giải khác nhau như phương pháp biến đổi tương đương, phương pháp đặt ẩn phụ, hoặc phương pháp sử dụng công thức.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ứng dụng của kiến thức về số thực

          Kiến thức về số thực có ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số thực được sử dụng để đo lường chiều dài, diện tích, thể tích, thời gian, nhiệt độ, và các đại lượng vật lý khác. Ngoài ra, số thực còn được sử dụng trong các bài toán tài chính, kinh tế, và thống kê.

          Tổng kết

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập về số thực. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10