Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Bài tập trong mục này tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và ứng dụng của chúng.

Xét các cặp mệnh đề nằm cùng dòng của bảng (có hai cột P và P ngang) sau đây: Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó. a) Paris là thủ đô của nước Anh

HĐ Khám phá 3

    Xét các cặp mệnh đề nằm cùng dòng của bảng (có hai cột P và \(\overline P \)) sau đây:

    P

    \(\overline P \)

    Dơi là một loài chim

    Dơi không phải là một loài chim

    \(\pi \) không phải là một số hữu tỉ

    \(\pi \) là một số hữu tỉ

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 > \sqrt 5 \)

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \le \sqrt 5 \)

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = 6\)

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} \ne 6\)

    Phương pháp giải:

    Xét tính đúng sai của các mệnh đề để xếp vào đúng cột

    Lời giải chi tiết:

    P

    \(\overline P \)

    Dơi là một loài chim

    Sai

    Dơi không phải là một loài chim

    Đúng

    \(\pi \) không phải là một số hữu tỉ

    Đúng

    \(\pi \) là một số hữu tỉ

    Sai

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 > \sqrt 5 \)

    Đúng

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \le \sqrt 5 \)

    Sai

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = 6\)

    Đúng

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} \ne 6\)

    Sai

    Chú ý:

    Hai mệnh đề cùng cặp luôn có một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

    Nếu P đúng thì \(\overline P \) sai và ngược lại.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ Khám phá 3
    • Thực hành 4

    Xét các cặp mệnh đề nằm cùng dòng của bảng (có hai cột P và \(\overline P \)) sau đây:

    P

    \(\overline P \)

    Dơi là một loài chim

    Dơi không phải là một loài chim

    \(\pi \) không phải là một số hữu tỉ

    \(\pi \) là một số hữu tỉ

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 > \sqrt 5 \)

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \le \sqrt 5 \)

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = 6\)

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} \ne 6\)

    Phương pháp giải:

    Xét tính đúng sai của các mệnh đề để xếp vào đúng cột

    Lời giải chi tiết:

    P

    \(\overline P \)

    Dơi là một loài chim

    Sai

    Dơi không phải là một loài chim

    Đúng

    \(\pi \) không phải là một số hữu tỉ

    Đúng

    \(\pi \) là một số hữu tỉ

    Sai

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 > \sqrt 5 \)

    Đúng

    \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \le \sqrt 5 \)

    Sai

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = 6\)

    Đúng

    \(\sqrt 2 .\sqrt {18} \ne 6\)

    Sai

    Chú ý:

    Hai mệnh đề cùng cặp luôn có một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

    Nếu P đúng thì \(\overline P \) sai và ngược lại.

    Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó.

    a) Paris là thủ đô của nước Anh

    b) 23 là số nguyên tố

    c) 2021 chia hết cho 3

    d) Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm.

    Phương pháp giải:

    Để phủ định mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” hoặc “không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề đó. Hoặc diễn đạt bằng từ ngữ, kí hiệu toán học đối lập.

    Lời giải chi tiết:

    Mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên là:

    a) “Paris không phải là thủ đô của nước Anh”

    b) “23 không phải là số nguyên tố”

    c) “2021 không chia hết cho 3”

    d) “Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm”.

    +) Xét tính đúng sai:

    a) “Paris là thủ đô của nước Anh” là mệnh đề sai.

    “Paris không phải là thủ đô của nước Anh” là mệnh đề đúng.

    b) “23 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.

    “23 không phải là số nguyên tố” là mệnh đề sai.

    c) “2021 chia hết cho 3” là mệnh đề sai.

    “2021 không chia hết cho 3” là mệnh đề đúng.

    d) “Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm” là mệnh đề đúng.

    “Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm” là mệnh đề sai.

    Thực hành 4

      Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó.

      a) Paris là thủ đô của nước Anh

      b) 23 là số nguyên tố

      c) 2021 chia hết cho 3

      d) Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm.

      Phương pháp giải:

      Để phủ định mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” hoặc “không phải” vào trước vị ngữ của mệnh đề đó. Hoặc diễn đạt bằng từ ngữ, kí hiệu toán học đối lập.

      Lời giải chi tiết:

      Mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên là:

      a) “Paris không phải là thủ đô của nước Anh”

      b) “23 không phải là số nguyên tố”

      c) “2021 không chia hết cho 3”

      d) “Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm”.

      +) Xét tính đúng sai:

      a) “Paris là thủ đô của nước Anh” là mệnh đề sai.

      “Paris không phải là thủ đô của nước Anh” là mệnh đề đúng.

      b) “23 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.

      “23 không phải là số nguyên tố” là mệnh đề sai.

      c) “2021 chia hết cho 3” là mệnh đề sai.

      “2021 không chia hết cho 3” là mệnh đề đúng.

      d) “Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) vô nghiệm” là mệnh đề đúng.

      “Phương trình \({x^2} - 3x + 4 = 0\) có nghiệm” là mệnh đề sai.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 9, 10 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp, bao gồm các khái niệm cơ bản như phần tử của tập hợp, cách biểu diễn tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) và các tính chất của chúng. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 9, 10

      Bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

      • Xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước.
      • Biểu diễn một tập hợp theo các cách khác nhau (liệt kê phần tử, mô tả bằng lời, sử dụng ký hiệu).
      • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
      • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
      • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp trong thực tế.

      Phương pháp giải bài tập tập hợp hiệu quả

      Để giải tốt các bài tập về tập hợp, học sinh cần:

      1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp.
      2. Hiểu rõ các ký hiệu và quy tắc liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
      3. Sử dụng các công thức và tính chất để đơn giản hóa bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa giải bài tập mục 3 trang 9, 10

      Bài 1: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

      Giải:

      • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
      • A ∩ B = {3, 4, 5} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).
      • A \ B = {1, 2} (hiệu của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
      • B \ A = {6, 7} (hiệu của B và A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập tập hợp

      Khi giải bài tập về tập hợp, cần chú ý:

      • Phân biệt rõ các khái niệm tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
      • Sử dụng đúng các ký hiệu và quy tắc liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

      Tập hợp có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

      • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu, quản lý thông tin.
      • Trong toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều lĩnh vực toán học khác như lý thuyết xác suất, thống kê.
      • Trong đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại, sắp xếp các đối tượng.

      Tổng kết

      Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về tập hợp trong SGK Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10