Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 18, 19, 20 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích. Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Chúng có bằng nhau không? Viết tất cả các tập con của tập hợp A = { a;b} .

HĐ Khám phá

    Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.

    a) \(A = \{ - 1;1\} \) và \(B = \{ - 1;0;1;2\} \)

    b) \(A = \mathbb{N}\) và \(B = \mathbb{Z}\)

    c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này.

    d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.

    Lời giải chi tiết:

    a) Có vì \( - 1 \in B,\;1 \in B\).

    b) Có vì các số tự nhiên cũng là số nguyên.

    c) Có vì các học sinh nữ của lớp 10E cũng là học sinh của lớp 10E.

    d) Có vì các loài động vật có vú (còn gọi là thú) là một trong các lớp thuộc các loài động vật có xương sống.

    Thực hành 4

      Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Chúng có bằng nhau không?

      a) \(A = \{ - \sqrt 3 ;\sqrt 3 \} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3 = 0\} \)

      b) C là tập hợp các tam giác đều và D là tập hợp các tam giác cân;

      c) \(E = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của 12\(\} \) và \(F = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của 24\(\} .\)

      Viết tất cả các tập con của tập hợp \(A = \{ a;b\} .\)

      Phương pháp giải:

      \(A \subset B\) nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.

      \(A = B\) nếu \(A \subset B\) và \(B \subset A\)

      Lời giải chi tiết:

      a) A là tập con củ B vì:

       \( - \sqrt 3 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({\left( { - \sqrt 3 } \right)^2} - 3 = 0\), nên \( - \sqrt 3 \in B\)

      \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - 3 = 0\), nên \(\sqrt 3 \in B\)

      Lại có: \({x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \) nên \(B = \{ - \sqrt 3 ;\sqrt 3 \} \).

      Vậy A = B.

      b) C là tập hợp con của D vì: Mỗi tam giác đều đều là một tam giác cân.

      \(C \ne D\) vì có nhiều tam giác cân không là tam giác đều, chẳng hạn: tam giác vuông cân.

      c) E là tập con của F vì \(24\; \vdots \;12\) nên các ước nguyên dương của 12 đều là ước nguyên dương của 24.

      \(E \ne F\) vì \(24 \in F\)nhưng \(24 \notin E\)

      Thực hành 5

        Viết tất cả các tập con của tập hợp \(A = \{ a;b\} .\)

        Lời giải chi tiết:

        Các tập con của tập hợp A là:

        +) Tập con có 0 phần tử: \(\emptyset \) (tập hợp rỗng)

        +) Tập hợp con có 1 phần tử: {a}, {b}

        +) Tập hợp con có 2 phần tử: \(A = \{ a;b\} .\)

        Chú ý

        +) Mọi tập hợp A đều có 2 tập con là: \(\emptyset \) và A.

        Vận dụng

          Bạn An khẳng định rằng: Với các tập hợp A, B, C bất kì, nếu \(A \subset B\) và \(B \subset C\) thì \(A \subset C.\)

          Khẳng định của bạn An có đúng không? Hãy giải thích bằng cách sử dụng biểu đồ Ven.

          Lời giải chi tiết:

          +) Biểu diễn: \(A \subset B\)

          Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          +) Sau đó, biểu diễn: \(B \subset C\)

          Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Quan sát biểu đồ Ven, dễ thấy \(A \subset C.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khám phá
          • Thực hành 4
          • Thực hành 5
          • Vận dụng

          Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.

          a) \(A = \{ - 1;1\} \) và \(B = \{ - 1;0;1;2\} \)

          b) \(A = \mathbb{N}\) và \(B = \mathbb{Z}\)

          c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này.

          d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Có vì \( - 1 \in B,\;1 \in B\).

          b) Có vì các số tự nhiên cũng là số nguyên.

          c) Có vì các học sinh nữ của lớp 10E cũng là học sinh của lớp 10E.

          d) Có vì các loài động vật có vú (còn gọi là thú) là một trong các lớp thuộc các loài động vật có xương sống.

          Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Chúng có bằng nhau không?

          a) \(A = \{ - \sqrt 3 ;\sqrt 3 \} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3 = 0\} \)

          b) C là tập hợp các tam giác đều và D là tập hợp các tam giác cân;

          c) \(E = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của 12\(\} \) và \(F = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của 24\(\} .\)

          Viết tất cả các tập con của tập hợp \(A = \{ a;b\} .\)

          Phương pháp giải:

          \(A \subset B\) nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.

          \(A = B\) nếu \(A \subset B\) và \(B \subset A\)

          Lời giải chi tiết:

          a) A là tập con củ B vì:

           \( - \sqrt 3 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({\left( { - \sqrt 3 } \right)^2} - 3 = 0\), nên \( - \sqrt 3 \in B\)

          \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - 3 = 0\), nên \(\sqrt 3 \in B\)

          Lại có: \({x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \) nên \(B = \{ - \sqrt 3 ;\sqrt 3 \} \).

          Vậy A = B.

          b) C là tập hợp con của D vì: Mỗi tam giác đều đều là một tam giác cân.

          \(C \ne D\) vì có nhiều tam giác cân không là tam giác đều, chẳng hạn: tam giác vuông cân.

          c) E là tập con của F vì \(24\; \vdots \;12\) nên các ước nguyên dương của 12 đều là ước nguyên dương của 24.

          \(E \ne F\) vì \(24 \in F\)nhưng \(24 \notin E\)

          Viết tất cả các tập con của tập hợp \(A = \{ a;b\} .\)

          Lời giải chi tiết:

          Các tập con của tập hợp A là:

          +) Tập con có 0 phần tử: \(\emptyset \) (tập hợp rỗng)

          +) Tập hợp con có 1 phần tử: {a}, {b}

          +) Tập hợp con có 2 phần tử: \(A = \{ a;b\} .\)

          Chú ý

          +) Mọi tập hợp A đều có 2 tập con là: \(\emptyset \) và A.

          Bạn An khẳng định rằng: Với các tập hợp A, B, C bất kì, nếu \(A \subset B\) và \(B \subset C\) thì \(A \subset C.\)

          Khẳng định của bạn An có đúng không? Hãy giải thích bằng cách sử dụng biểu đồ Ven.

          Lời giải chi tiết:

          +) Biểu diễn: \(A \subset B\)

          Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          +) Sau đó, biểu diễn: \(B \subset C\)

          Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Quan sát biểu đồ Ven, dễ thấy \(A \subset C.\)

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức toán học phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp và chứng minh các tính chất liên quan. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của từng phép toán và áp dụng các quy tắc một cách chính xác.

          • Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.
          • Lời giải:
            • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
            • A ∩ B = {3, 4}
            • A \ B = {1, 2}
            • B \ A = {5, 6}

          Bài 2: Các tính chất của tập hợp

          Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của tập hợp như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối của các phép toán hợp, giao, hiệu. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần sử dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp một cách linh hoạt.

          1. Ví dụ 2: Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A.
          2. Lời giải:

            Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B thì cũng thuộc B ∪ A và ngược lại.

            Giả sử x ∈ A ∪ B. Khi đó, x ∈ A hoặc x ∈ B. Nếu x ∈ A thì x ∈ B ∪ A. Nếu x ∈ B thì x ∈ B ∪ A. Vậy, x ∈ B ∪ A. Do đó, A ∪ B ⊆ B ∪ A.

            Tương tự, nếu x ∈ B ∪ A thì x ∈ B hoặc x ∈ A. Nếu x ∈ B thì x ∈ A ∪ B. Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ B. Vậy, x ∈ A ∪ B. Do đó, B ∪ A ⊆ A ∪ B.

            Từ A ∪ B ⊆ B ∪ A và B ∪ A ⊆ A ∪ B, ta suy ra A ∪ B = B ∪ A.

          Bài 3: Ứng dụng của tập hợp trong giải toán

          Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ, bài toán về việc phân loại các đối tượng theo một tiêu chí nào đó. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần phân tích bài toán, xác định các tập hợp liên quan và áp dụng các phép toán trên tập hợp một cách phù hợp.

          Lời khuyên khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
          • Xác định các tập hợp: Xác định rõ các tập hợp được đề cập trong bài toán.
          • Áp dụng các định nghĩa và tính chất: Sử dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về tập hợp:

          • Sách bài tập Toán 10 tập 1
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 18, 19, 20 SGK Toán 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10