Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 40 và 41 của sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc v=(10; - 8) (hình 8).

HĐ Khám phá 2

    Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {{a_1},{a_2}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1},{b_2}} \right)\) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) theo hai vectơ , \(\overrightarrow j \) như sau

    a) Biểu diễn từng vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b ,\overrightarrow a - \overrightarrow b ,k\overrightarrow a \) theo hai vectơ , \(\overrightarrow j \)

    b) Tìm \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) theo tọa độ của hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\vec a + \vec b = \left( {{a_1} + {a_2}\vec j} \right) + \left( {{b_1} + {b_2}\vec j} \right) = \left( {{a_1} + {b_1}} \right) + \left( {{a_2} + {b_2}} \right)}\\{\vec a - \vec b = \left( {{a_1} + {a_2}\vec j} \right) - \left( {{b_1} + {b_2}\vec j} \right) = \left( {{a_1} - {b_1}} \right) + \left( {{a_2} - {b_2}} \right)}\\{k\vec a = k\left( {{a_1} + {a_2}\vec j} \right) = k{a_1} + k{a_2}\vec j}\end{array}\)

    b) Ta có

    \(\begin{array}{l}\vec a.\vec b = \left( {{a_1}\overrightarrow i + {a_2}\vec j} \right).\left( {{b_1}\overrightarrow i + {b_2}\vec j} \right)\\ = {a_1}{b_1}{\overrightarrow i ^2} + {a_1}{b_2}\overrightarrow i .\vec j + {a_2}{b_1}\overrightarrow i \vec j + {a_2}{b_2}{{\vec j}^2}\\ = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}\end{array}\)

    Vì \({\overrightarrow i ^2} = {\left| {\overrightarrow i } \right|^2} = 1,{\overrightarrow j ^2} = {\left| {\overrightarrow j } \right|^2} = 1,\overrightarrow i \overrightarrow j = 0\)

    Vận dụng 2

      Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc \(\overrightarrow v = \left( {10; - 8} \right)\) (hình 8). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là \(\overrightarrow w = \left( {3,5;0} \right)\). Tìm tọa dộ của vectơ tổng hai vận tốc \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow w \)

      Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Với \(\overrightarrow v = \left( {{v_1};{v_2}} \right),\overrightarrow w = \left( {{w_1};{w_2}} \right)\) thì \(\overrightarrow v + \overrightarrow w \) là \(\left( {{v_1} + {w_1};{v_2} + {w_2}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\overrightarrow v + \overrightarrow w = (10 + 3,5;( - 8) + 0) = (13,5; - 8)\)

      Vậy tọa độ của vectơ tổng hai vận tốc \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow w \) là \((13,5; - 8)\)

      Thực hành 2

        Cho hai vectơ \(\overrightarrow m = \left( { - 6;1} \right),\overrightarrow n = \left( {0;2} \right)\)

        a) Tìm tọa độ các vectơ \(\overrightarrow m + \overrightarrow n ,\overrightarrow m - \overrightarrow n ,10\overrightarrow m , - 4\overrightarrow n \)

        b) Tính các tích vô hướng \(\overrightarrow m .\overrightarrow n ,\left( {10\overrightarrow m } \right).\left( { - 4\overrightarrow n } \right)\)

        Phương pháp giải:

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có

        \(\begin{array}{l}\overrightarrow m + \overrightarrow n = \left( {\left( { - 6 + 0} \right);1 + 2} \right) = ( - 6;3)\\\overrightarrow m - \overrightarrow n = \left( {\left( { - 6 - 0} \right);\left( {1 - 2} \right)} \right) = \left( { - 6; - 1} \right)\\10\overrightarrow m = (10.( - 6);10.1) = ( - 60;10)\\ - 4\overrightarrow n = (( - 4).0;( - 4).2) = (0; - 8)\end{array}\)

        b) Ta có

        \(\overrightarrow m .\overrightarrow n = ( - 6).0 + 1.2 = 0 + 2 = 2\)

        Ta có \(10\overrightarrow m = ( - 60;10)\) và \( - 4\overrightarrow n = (0; - 8)\) nên \(\left( {10\overrightarrow m } \right).\left( { - 4\overrightarrow n } \right) = ( - 60).0 + 10.( - 8) = 0 - 80 = - 80\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khám phá 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {{a_1},{a_2}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1},{b_2}} \right)\) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) theo hai vectơ , \(\overrightarrow j \) như sau

        a) Biểu diễn từng vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b ,\overrightarrow a - \overrightarrow b ,k\overrightarrow a \) theo hai vectơ , \(\overrightarrow j \)

        b) Tìm \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) theo tọa độ của hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có

        \(\begin{array}{*{20}{l}}{\vec a + \vec b = \left( {{a_1} + {a_2}\vec j} \right) + \left( {{b_1} + {b_2}\vec j} \right) = \left( {{a_1} + {b_1}} \right) + \left( {{a_2} + {b_2}} \right)}\\{\vec a - \vec b = \left( {{a_1} + {a_2}\vec j} \right) - \left( {{b_1} + {b_2}\vec j} \right) = \left( {{a_1} - {b_1}} \right) + \left( {{a_2} - {b_2}} \right)}\\{k\vec a = k\left( {{a_1} + {a_2}\vec j} \right) = k{a_1} + k{a_2}\vec j}\end{array}\)

        b) Ta có

        \(\begin{array}{l}\vec a.\vec b = \left( {{a_1}\overrightarrow i + {a_2}\vec j} \right).\left( {{b_1}\overrightarrow i + {b_2}\vec j} \right)\\ = {a_1}{b_1}{\overrightarrow i ^2} + {a_1}{b_2}\overrightarrow i .\vec j + {a_2}{b_1}\overrightarrow i \vec j + {a_2}{b_2}{{\vec j}^2}\\ = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}\end{array}\)

        Vì \({\overrightarrow i ^2} = {\left| {\overrightarrow i } \right|^2} = 1,{\overrightarrow j ^2} = {\left| {\overrightarrow j } \right|^2} = 1,\overrightarrow i \overrightarrow j = 0\)

        Cho hai vectơ \(\overrightarrow m = \left( { - 6;1} \right),\overrightarrow n = \left( {0;2} \right)\)

        a) Tìm tọa độ các vectơ \(\overrightarrow m + \overrightarrow n ,\overrightarrow m - \overrightarrow n ,10\overrightarrow m , - 4\overrightarrow n \)

        b) Tính các tích vô hướng \(\overrightarrow m .\overrightarrow n ,\left( {10\overrightarrow m } \right).\left( { - 4\overrightarrow n } \right)\)

        Phương pháp giải:

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có

        \(\begin{array}{l}\overrightarrow m + \overrightarrow n = \left( {\left( { - 6 + 0} \right);1 + 2} \right) = ( - 6;3)\\\overrightarrow m - \overrightarrow n = \left( {\left( { - 6 - 0} \right);\left( {1 - 2} \right)} \right) = \left( { - 6; - 1} \right)\\10\overrightarrow m = (10.( - 6);10.1) = ( - 60;10)\\ - 4\overrightarrow n = (( - 4).0;( - 4).2) = (0; - 8)\end{array}\)

        b) Ta có

        \(\overrightarrow m .\overrightarrow n = ( - 6).0 + 1.2 = 0 + 2 = 2\)

        Ta có \(10\overrightarrow m = ( - 60;10)\) và \( - 4\overrightarrow n = (0; - 8)\) nên \(\left( {10\overrightarrow m } \right).\left( { - 4\overrightarrow n } \right) = ( - 60).0 + 10.( - 8) = 0 - 80 = - 80\)

        Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc \(\overrightarrow v = \left( {10; - 8} \right)\) (hình 8). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là \(\overrightarrow w = \left( {3,5;0} \right)\). Tìm tọa dộ của vectơ tổng hai vận tốc \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow w \)

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Với \(\overrightarrow v = \left( {{v_1};{v_2}} \right),\overrightarrow w = \left( {{w_1};{w_2}} \right)\) thì \(\overrightarrow v + \overrightarrow w \) là \(\left( {{v_1} + {w_1};{v_2} + {w_2}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\overrightarrow v + \overrightarrow w = (10 + 3,5;( - 8) + 0) = (13,5; - 8)\)

        Vậy tọa độ của vectơ tổng hai vận tốc \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow w \) là \((13,5; - 8)\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 2, Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về vectơ và các phép toán vectơ cơ bản. Các bài tập trang 40 và 41 thường xoay quanh việc xác định vectơ, biểu diễn vectơ, thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, và tính độ dài của vectơ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Xác định vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc trong một tình huống cụ thể. Để giải bài tập này, cần nắm vững định nghĩa về vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm đầu, điểm cuối, độ dài, hướng), và cách biểu diễn vectơ.

        • Ví dụ: Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ có điểm đầu là A.
        • Lời giải: Các vectơ có điểm đầu là A là: AB, AC, AA (vectơ không).

        Bài 2: Thực hiện phép cộng, trừ vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ vectơ. Để giải bài tập này, cần nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác).

        Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành, thì AB + AD = AC.

        Quy tắc tam giác: Nếu ABC là tam giác, thì AB + BC = AC.

        Bài 3: Tính độ dài của vectơ

        Bài tập này yêu cầu học sinh tính độ dài của vectơ. Để giải bài tập này, cần nắm vững công thức tính độ dài của vectơ trong hệ tọa độ.

        Công thức: Cho vectơ a = (x; y), độ dài của vectơ a là: |a| = √(x² + y²).

        Các dạng bài tập thường gặp

        1. Bài tập áp dụng định nghĩa: Xác định vectơ, các yếu tố của vectơ.
        2. Bài tập về phép cộng, trừ vectơ: Tìm vectơ tổng, vectơ hiệu.
        3. Bài tập về tính độ dài vectơ: Tính độ dài vectơ trong hệ tọa độ.
        4. Bài tập kết hợp: Sử dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
        • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa về vectơ, các yếu tố của vectơ, và các phép toán vectơ.
        • Sử dụng công thức: Áp dụng đúng các công thức tính toán.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bảng tổng hợp công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        |a| = √(x² + y²)Độ dài của vectơ a = (x; y)
        a + b = (x₁ + x₂; y₁ + y₂)Phép cộng vectơ
        a - b = (x₁ - x₂; y₁ - y₂)Phép trừ vectơ

        Kết luận

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10