Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 CTST

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 CTST

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - Nền tảng Toán 10 CTST

Tích vô hướng của hai vecto là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán 10 Chương trình Công nghệ. Nó đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết nhiều bài toán hình học và đại số. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cách đầy đủ và dễ hiểu về lý thuyết này.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cam kết mang đến những bài giảng chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 CTST một cách hiệu quả nhất.

1. GÓC GIỮA HAI VECTO

1. GÓC GIỮA HAI VECTO

Cho hai vecto \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) khác \(\overrightarrow 0 \). Góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) , kí hiệu \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right)\)

a) Cách xác định góc:

Chọn điểm A bất kì, vẽ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \). Khi đó \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \widehat {BAC}\).

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 CTST 1

b) Các trường hợp đặc biệt:

+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow 0 } \right) = \alpha \) tùy ý, với \({0^ \circ } \le \alpha \le {180^ \circ }\)

+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {90^ \circ } \Leftrightarrow \overrightarrow u \bot \overrightarrow v \) hoặc \(\overrightarrow v \bot \overrightarrow u \). Đặc biệt: \(\overrightarrow 0 \bot \overrightarrow u \;\;\forall \overrightarrow u \;\)

+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {0^ \circ } \Leftrightarrow \overrightarrow u ,\overrightarrow v \) cùng hướng

+) \(\left( {\;\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = {180^ \circ } \Leftrightarrow \overrightarrow u ,\overrightarrow v \) ngược hướng

2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO

+) Tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v \): \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v = \left| {\overrightarrow u } \right|.\;\left| {\overrightarrow v } \right|.\cos \;\left( {\overrightarrow u ,\;\overrightarrow v } \right)\)

+) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \;\; = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow u \bot \;\overrightarrow v \;\;\)

+) \(\overrightarrow u .\;\overrightarrow u \;\; = {\overrightarrow u ^2} = \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow u } \right|.\cos {0^ \circ } = {\left| {\overrightarrow u } \right|^2}\)

3. TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG

Cho 3 vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v ,\overrightarrow w \) bất kì và mọi số thực k, ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \;\; = \overrightarrow v .\;\overrightarrow u \;\\\overrightarrow u .\;\left( {\overrightarrow v + \overrightarrow w \;} \right)\; = \overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; + \overrightarrow u .\;\overrightarrow w \;\\\left( {k\overrightarrow u } \right).\overrightarrow v = k.\left( {\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \;} \right) = \overrightarrow u .\;\left( {k\overrightarrow v \;} \right)\end{array}\)

Hệ quả

\(\begin{array}{l}\overrightarrow u .\;\left( {\overrightarrow v - \overrightarrow w \;} \right)\; = \overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; - \overrightarrow u .\;\overrightarrow w \\{\left( {\overrightarrow u + \overrightarrow v } \right)^2}\;\; = {\overrightarrow u ^2} + 2\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; + \;{\overrightarrow v ^2};\;\;{\left( {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right)^2}\;\; = {\overrightarrow u ^2} - 2\overrightarrow u .\;\overrightarrow v \; + \;{\overrightarrow v ^2}\\\left( {\overrightarrow u + \overrightarrow v } \right)\left( {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right) = {\overrightarrow u ^2} - {\overrightarrow v ^2}\end{array}\)

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 CTST 2

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 CTST trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 CTST

Tích vô hướng của hai vecto là một phép toán cơ bản trong hình học vectơ, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học phẳng và không gian.

1. Định nghĩa Tích vô hướng

Cho hai vectơ a = (a1; a2) và b = (b1; b2). Tích vô hướng của ab, ký hiệu là a.b, được định nghĩa là:

a.b = a1b1 + a2b2

2. Biểu thức tọa học của Tích vô hướng

Trong không gian, cho hai vectơ a = (a1; a2; a3) và b = (b1; b2; b3). Tích vô hướng của ab được định nghĩa là:

a.b = a1b1 + a2b2 + a3b3

3. Mối liên hệ giữa Tích vô hướng và Góc giữa hai Vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ còn có thể được biểu diễn thông qua góc θ giữa chúng:

a.b = |a||b|cosθ

Từ đó, ta có thể suy ra:

cosθ = (a.b) / (|a||b|)

4. Các tính chất của Tích vô hướng

  • a.b = b.a (Tính giao hoán)
  • a.(b + c) = a.b + a.c (Tính phân phối đối với phép cộng)
  • (ka).b = k(a.b) (Tính chất đối với phép nhân với một số)
  • a.a = |a|2

5. Ứng dụng của Tích vô hướng

  • Xác định góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức cosθ = (a.b) / (|a||b|).
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: Hai vectơ ab vuông góc khi và chỉ khi a.b = 0.
  • Tính độ dài của vectơ: |a| = √(a.a).
  • Giải các bài toán hình học: Tích vô hướng được sử dụng để chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích,...

6. Bài tập minh họa

Bài 1: Cho a = (2; -1) và b = (1; 3). Tính a.b.

Giải:a.b = 2*1 + (-1)*3 = 2 - 3 = -1

Bài 2: Cho a = (1; 2; -1) và b = (0; -1; 2). Tính a.b.

Giải:a.b = 1*0 + 2*(-1) + (-1)*2 = 0 - 2 - 2 = -4

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng về lý thuyết tích vô hướng của hai vectơ trong chương trình Toán 10 CTST. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức này nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10