Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hàm số bậc hai y = f(x) = ax^2 + bx + c có f(0) = 1,f(1) = 2,f(2) = 5. a) Hãy xác định giá trị của các hệ số a,b và c b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.

Đề bài

Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) có \(f(0) = 1,f(1) = 2,f(2) = 5.\)

a) Hãy xác định giá trị của các hệ số \(a,b\) và \(c.\)

b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 1

a) \(f(0) = a{.0^2} + b.0 + c = 1\), từ đó suy ra c.

Tương tự, sử dụng giả thiết \(f(1) = 2,f(2) = 5,\)lập hệ phương trình 2 ẩn a, b.

b) Tập giá trị \(T = \{ f(x)|x \in D\} \) với D là tập xác định của hàm số \(f(x).\)

Với \(a = 1 > 0\): Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{b}{{2a}}} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{b}{{2a}}; + \infty } \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(f(0) = a{.0^2} + b.0 + c = 1 \Rightarrow c = 1.\)

Lại có:

 \(f(1) = a{.1^2} + b.1 + c = 2 \Rightarrow a + b + 1 = 2\)

\(f(2) = a{.2^2} + b.2 + c = 5 \Rightarrow 4a + 2b + 1 = 5\)

Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + 1 = 2\\4a + 2b + 1 = 5\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\4a + 2b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\end{array} \right.\)(thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\))

Vậy hàm số bậc hai đó là \(y = f(x) = {x^2} + 1\)

b) Tập giá trị \(T = \{ {x^2} + 1|x \in \mathbb{R}\} \)

Vì \({x^2} + 1 \ge 1\;\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(T = [1; + \infty )\)

Đỉnh S có tọa độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 0}}{{2.1}} = 0;{y_S} = f(0) = 1\)

Hay \(S\left( {0;1} \right).\)

Vì hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0\) nên ta có bảng biến thiên sau:

Giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo 2

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 56 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể trên các tập hợp cho trước. Ví dụ:

  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∪ B (hợp của A và B).
  • Cho hai tập hợp A và B, hãy tìm A ∩ B (giao của A và B).
  • Cho tập hợp A, hãy tìm Ac (bù của A trong tập số thực).
  • Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa tập hợp, cách biểu diễn tập hợp, và các ký hiệu liên quan đến tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  3. Các tính chất cơ bản của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  4. Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý liên quan đến tập hợp để giải quyết các bài toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B.

Giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∩ B.

Giải: A ∩ B = {2}.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 2 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Kết luận

Bài 4 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tập hợpKý hiệuÝ nghĩa
Tập hợp rỗng∅ hoặc {}Tập hợp không chứa phần tử nào
Tập hợp các số tự nhiênN{0, 1, 2, 3,...}
Tập hợp các số nguyênZ{..., -2, -1, 0, 1, 2,...}

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10