Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Khai triển các biểu thức:

Đề bài

Khai triển các biểu thức:

a) \({\left( {a - \frac{b}{2}} \right)^4}\)

b) \({\left( {2{x^2} + 1} \right)^5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng công thức nhị thức Newton \({\left( {a + b} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{a^{n - k}}{b^k}} \)

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {a - \frac{b}{2}} \right)^4} = C_4^0.{a^4}{\left( { - \frac{b}{2}} \right)^0} + C_4^1.{a^3}\left( { - \frac{b}{2}} \right) + C_4^2.{a^2}{\left( { - \frac{b}{2}} \right)^2} + C_4^3.a{\left( { - \frac{b}{2}} \right)^3} + C_4^4.{a^0}{\left( { - \frac{b}{2}} \right)^4}\\ = {a^4} - 2{a^3}b + \frac{3}{2}{a^2}{b^2} - \frac{1}{2}a{b^3} + \frac{1}{16}{b^4}\end{array}\)

b) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {2{x^2} + 1} \right)^5} = C_5^0.{\left( {2{x^2}} \right)^5}{.1^0} + C_5^1.{\left( {2{x^2}} \right)^4}.1 + C_5^2.{\left( {2{x^2}} \right)^3}{.1^2} + C_5^3.{\left( {2{x^2}} \right)^2}{.1^3} + C_5^4.\left( {2{x^2}} \right){.1^4} +C_5^5.{\left( {2{x^2}} \right)^0} {.1^5}\\ = 32{x^{10}} + 80{x^8} + 80{x^6} + 40{x^4} + 10{x^2} + 1\end{array}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ:AB - AC = CB
  • Tích của một số với vectơ:k.AB là một vectơ cùng hướng với AB nếu k > 0 và ngược hướng nếu k < 0. Độ dài của k.AB|k| lần độ dài của AB.

II. Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Để giải bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho, và các yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta tính toán các vectơ tổng, hiệu, hoặc tích của một số với vectơ. Sau đó, chúng ta sử dụng các công thức và tính chất đã học để tìm ra kết quả.

III. Lời giải chi tiết bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài 6, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

a) Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ tổng AB + AD.

Lời giải:

Theo quy tắc hình bình hành, vectơ tổng AB + AD là vectơ AC. Do đó, AB + AD = AC.

b) Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ hiệu AB - AD.

Lời giải:

Theo quy tắc trừ vectơ, AB - AD = AB + DA. Vì DA = -AD, ta có AB - AD = AB + (-AD). Vectơ AB + (-AD) là vectơ DB. Do đó, AB - AD = DB.

IV. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tìm vectơ tổng của hai vectơ ab khi biết tọa độ của chúng.
  2. Tìm vectơ hiệu của hai vectơ ab khi biết tọa độ của chúng.
  3. Tính độ dài của vectơ k.a khi biết tọa độ của vectơ a và giá trị của k.

V. Kết luận

Bài 6 trang 36 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10