Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.

Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là: ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

    A. 2 số

    B. 3 số

    C. 4 số

    D. 5 số

    Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

    A. 65

    B. 75

    C. 70

    D. 80

    Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

    A. 80 000 đồng

    B. 75 000 000 đồng 

    C. 85 000 đồng

    D. 90 000 000 đồng

    Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

    A. 153

    B. 1 530

    C. 1 503

    D. 15 003

    Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

    A. 35

    B. 38

    C. 40

    D. 42

    Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

    A. 135 và 313

    B. 250 và 519

    C. 320 và 482

    D. 207 và 456

    Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

    A. >

    B. <

    C. =

    D. Không xác định được

    Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

    A. 18

    B. 64

    C. 44

    D. 32

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

    Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 0 1

    Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

    a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

    b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

    Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

    b) (128 217 + 152 000) + 71 783

    c) 4 x 8 x 250

    d) 9 x 336 + 64 x 9

    Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

    Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.

      Chọn C

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65 B. 75 C. 70 D. 80

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75

      Chọn B

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)

      Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Chọn C

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35 B. 38

      C. 40 D. 42

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

      Lời giải

      Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40

      Chọn C

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456

      Phương pháp

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Lời giải

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

      Chọn A

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. > B. <

      C. = D. Không xác định được

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp

      Lời giải

      45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

      Chọn B

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18 B. 64 C. 44 D. 32

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1 1

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8

      = 1 000 x 8 = 8 000

      d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)

      = 9 x 400 = 3 600

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Phương pháp

      - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

      - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

      - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

      Lời giải

      Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

      12 487 – 563 = 11 924 (kg)

      Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

      11 924 + 120 = 12 044 (kg)

      Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

      12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

      Đáp số: 36 455 kg cà phê

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

      - Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên

      Lời giải

      Tổng số sách ở hai ngăn là:

      42 x 2 = 84 (quyển)

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      84 – 36 = 48 (quyển)

      Đáp số: 48 quyển

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số

      B. 3 số

      C. 4 số

      D. 5 số

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65

      B. 75

      C. 70

      D. 80

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng

      B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng

      D. 90 000 000 đồng

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153

      B. 1 530

      C. 1 503

      D. 15 003

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35

      B. 38

      C. 40

      D. 42

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313

      B. 250 và 519

      C. 320 và 482

      D. 207 và 456

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. >

      B. <

      C. =

      D. Không xác định được

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18

      B. 64

      C. 44

      D. 32

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Số quyển sách bán được trong 5 ngày của cửa hàng

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 1

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Cho các số 988, 865, 934, 499, 620, 798. Dãy số đã cho có bao nhiêu số chẵn:

      A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Dãy số đã cho có 4 số chẵn là: 988, 934, 620, 798.

      Chọn C

      Câu 2. Giá trị của biểu thức 3 x a + b với a = 20, b = 15 là:

      A. 65 B. 75 C. 70 D. 80

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với a = 20, b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 20 + 15 = 60 + 15 = 75

      Chọn B

      Câu 3. Mua 3 chiếc bánh hết 54 000 đồng. Vậy nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là:

      A. 80 000 đồng B. 75 000 000 đồng 

      C. 85 000 đồng D. 90 000 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 chiếc bánh

      - Tìm giá tiền của 5 chiếc bánh

      Lời giải

      Giá tiền của 1 chiếc bánh là 54 000 : 3 = 18 000 (đồng)

      Nếu mua 5 chiếc bánh loại đó thì hết số tiền là: 18 000 x 5 = 90 000 (đồng)

      Chọn D

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15 m2 3 dm2 = ………. dm2

      A. 153 B. 1 530 C. 1 503 D. 15 003

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Chọn C

      Câu 5. Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là:

      A. 35 B. 38

      C. 40 D. 42

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

      Lời giải

      Số trung bình cộng của các số 27, 34, 46, 53 là: (27 + 34 + 46 + 53) : 4 = 40

      Chọn C

      Câu 6. Các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là:

      A. 135 và 313 B. 250 và 519 C. 320 và 482 D. 207 và 456

      Phương pháp

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Lời giải

      Quy luật: Dãy đã cho gồm các số lẻ

      Vậy các số thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, 9, …. là: 135 và 313

      Chọn A

      Câu 7. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

      A. > B. <

      C. = D. Không xác định được

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp

      Lời giải

      45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45

      Chọn B

      Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + n) : p với m = 25, n = 39, p = 2 là:

      A. 18 B. 64 C. 44 D. 32

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Với m = 25, n = 39, p = 2 thì (m + n) : p = (25 + 39) : 2 = 64 : 2 = 32

      Chọn D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 2

      Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai bao nhiêu quyển sách?

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      a) Ngày thứ Tư bán được nhiều hơn ngày thứ Hai 50 quyển sách.

      b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất 70 quyển sách.

      Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783

      c) 4 x 8 x 250

      d) 9 x 336 + 64 x 9

      Phương pháp

      Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn nghìn, tròn chục nghìn, … với nhau

      Lời giải

      a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742)

      = 2 000 + 14 000

      = 16 000

      b) (128 217 + 152 000) + 71 783 = (128 217 + 71 783) + 152 000

      = 200 000 + 152 000

      = 352 000

      c) 4 x 8 x 250 = (4 x 250) x 8

      = 1 000 x 8 = 8 000

      d) 9 x 336 + 64 x 9 = 9 x (336 + 64)

      = 9 x 400 = 3 600

      Câu 3. Nhà bác An thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác An 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

      Phương pháp

      - Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác An thu hoạch được – 563 kg

      - Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được = Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được + 120 kg

      - Tìm tổng số kg cà phê cả ba bác thu hoạch được

      Lời giải

      Số kg cà phê nhà bác Thành thu hoạch được là:

      12 487 – 563 = 11 924 (kg)

      Số kg cà phê nhà bác Tư thu hoạch được là:

      11 924 + 120 = 12 044 (kg)

      Cả ba bác thu hoạch được số ki-lô-gam cà phê là:

      12 487 + 11 924 + 12 044 = 36 455 (kg)

      Đáp số: 36 455 kg cà phê

      Câu 4. Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 36 quyển sách. Biết rằng trung bình mỗi ngăn có 42 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số sách ở hai ngăn = Số sách trung bình ở mỗi ngăn x 2

      - Số quyển sách ngăn dưới = Tổng số sách ở hai ngăn – số sách ở ngăn trên

      Lời giải

      Tổng số sách ở hai ngăn là:

      42 x 2 = 84 (quyển)

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      84 – 36 = 48 (quyển)

      Đáp số: 48 quyển

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Nội dung chính của đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 bao gồm:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh và sắp xếp các số.
      2. Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải các bài toán cộng, trừ, nhân, chia

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện các bước tính toán một cách cẩn thận. Ví dụ:

      Bài tập: 3456 + 1234 = ?

      Giải: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị. Kết quả là 4690.

      Dạng 2: Giải các bài toán về chu vi và diện tích

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nhớ công thức tính chu vi và diện tích của các hình phẳng. Ví dụ:

      Bài tập: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm.

      Giải: Chu vi của hình chữ nhật được tính theo công thức: P = 2(dài + rộng). Vậy, chu vi của hình chữ nhật là 2(10 + 5) = 30cm.

      Dạng 3: Giải các bài toán có lời văn

      Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và tìm ra mối quan hệ giữa các thông tin đó. Sau đó, học sinh cần lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán. Ví dụ:

      Bài tập: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 80kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải: Số gạo còn lại của cửa hàng là: 250 - 120 - 80 = 50kg.

      Lưu ý khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng đơn vị đo phù hợp.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Ngoài đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để luyện tập và nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử Toán 4.
      • Các trang web học toán online.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Việc ôn tập và luyện tập kỹ lưỡng sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài và đạt kết quả tốt nhất.