Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.

Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    A. 80 và 92

    B. 35 và 71

    C. 735 và 850

    D. 420 và 337

    Phương pháp

    Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

    Lời giải

    Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

    Chọn C

    Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. 10 324

    B. 10 432

    C. 10 234

    D. 10 233

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

    Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

    Chọn D

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

    A. 5 661

    B. 2 661

    C. 1 899

    D. 2 663

    Phương pháp

    Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

    Lời giải

    Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

    Chọn B

    Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?

    A. 34 kg

    B. 35 kg

    C. 36 kg

    D. 37 kg

    Phương pháp

    Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4

    Lời giải

    Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:

    (35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)

    Đáp số: 36 kg

    Chọn C

    Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

    A. 108 hộp

    B. 95 hộp

    C. 102 hộp

    D. 92 hộp

    Phương pháp

    - Tìm số cái áo ở mỗi hộp

    - Tìm số hộp để xếp 760 cái áo

    Lời giải

    Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)

    Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)

    Đáp số: 95 hộp

    Chọn B

    Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

    A. 0 và 0

    B. 0 và m

    C. m và m

    D. 1 và 0

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

    Lời giải

    Ta có m + 0 = 0 + m = m

    Chọn B

    Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

    A. 2 341

    B. 33 054

    C. 2 168

    D. 15 376

    Phương pháp

    Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

    Lời giải

    Số2 341 là số lẻ

    Chọn A

    Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

    A. 3 m2

    B. 3 dm2

    C. 3 cm2

    D. 30 m2

    Phương pháp

    Ước lượng diện tích của bìa sách.

    Lời giải

    Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2

    Chọn B

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    53 011 + 5 159

    22 311 – 15 213

    16 415 x 4

    26 015 : 5

    Phương pháp

    - Đặt tính

    - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

    - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

    b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

    1 dm2 = 100 cm2

    Lời giải

    a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

    b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

    Phương pháp

    Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.

    Lời giải

    a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

    = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)

    = 60 000 + 4 000

    = 64 000

    b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

    = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

    = 900 + 6 000 + 1 100

    = 8 000

    c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

    d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9

    = (35 + 64 + 1) x 9

    = 100 x 9 = 900

    Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

    Phương pháp

    - Đổi 4 yến sang đơn vị kg

    - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô

    - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô

    Lời giải

    Đổi: 4 yến = 40 kg

    Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:

    40 : 5 = 8 (kg)

    Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:

    8 x 72 = 576 (kg)

    Đáp số: 576 kg nhãn tươi

    Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

    Phương pháp

    - Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống

    - Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

    - Tìm số cây bắp cải còn lại

    Lời giải

    Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

    4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

    Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

    9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

    Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

    27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

    Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

      A. 80 và 92

      B. 35 và 71

      C. 735 và 850

      D. 420 và 337

      Phương pháp

      Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

      Lời giải

      Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

      Chọn C

      Câu 2. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

      A. 10 324

      B. 10 432

      C. 10 234

      D. 10 233

      Phương pháp

      Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

      Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

      Chọn D

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

      A. 5 661

      B. 2 661

      C. 1 899

      D. 2 663

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      Với c = 9 thì375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

      Chọn B

      Câu 4. Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?

      A. 34 kg

      B. 35 kg

      C. 36 kg

      D. 37 kg

      Phương pháp

      Cân nặng trung bình của mỗi bạn = Tổng cân nặng của 4 bạn : 4

      Lời giải

      Cân nặng trung bình của mỗi bạn là:

      (35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)

      Đáp số: 36 kg

      Chọn C

      Câu 5. Có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. Hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

      A. 108 hộp

      B. 95 hộp

      C. 102 hộp

      D. 92 hộp

      Phương pháp

      - Tìm số cái áo ở mỗi hộp

      - Tìm số hộp để xếp 760 cái áo

      Lời giải

      Số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)

      Số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)

      Đáp số: 95 hộp

      Chọn B

      Câu 6. Số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

      A. 0 và 0

      B. 0 và m

      C. m và m

      D. 1 và 0

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

      Lời giải

      Ta có m + 0 = 0 + m = m

      Chọn B

      Câu 7. Trong các số sau, đâu là số lẻ:

      A. 2 341

      B. 33 054

      C. 2 168

      D. 15 376

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

      Lời giải

      Số2 341 là số lẻ

      Chọn A

      Câu 8. Diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

      A. 3 m2

      B. 3 dm2

      C. 3 cm2

      D. 30 m2

      Phương pháp

      Ước lượng diện tích của bìa sách.

      Lời giải

      Diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      53 011 + 5 159

      22 311 – 15 213

      16 415 x 4

      26 015 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 1 1

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

      b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

      1 dm2 = 100 cm2

      Lời giải

      a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

      b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

      c) 8 x 7 x 125 d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

      Phương pháp

      Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.

      Lời giải

      a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

      = (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)

      = 60 000 + 4 000

      = 64 000

      b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

      = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

      = 900 + 6 000 + 1 100

      = 8 000

      c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

      d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9

      = (35 + 64 + 1) x 9

      = 100 x 9 = 900

      Câu 4. Sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô Lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. Để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô Lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

      Phương pháp

      - Đổi 4 yến sang đơn vị kg

      - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô

      - Tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô

      Lời giải

      Đổi: 4 yến = 40 kg

      Số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:

      40 : 5 = 8 (kg)

      Để thu được 72 kg nhãn khô, cô Lan cần số kg nhãn tươi là:

      8 x 72 = 576 (kg)

      Đáp số: 576 kg nhãn tươi

      Câu 5. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống

      - Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

      - Tìm số cây bắp cải còn lại

      Lời giải

      Số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

      4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

      Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

      9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

      Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

      27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

      Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới dạng trắc nghiệm và tự luận.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi tập trung vào các nội dung sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh và sắp xếp các số, các bài toán về đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      2. Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng bài của đề thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Đánh giá năng lực và kiến thức đã học.
      • Tăng cường sự tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Cộng, trừ, nhân, chiaTính: 3456 + 1234 = ?
      So sánh và sắp xếpSắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5678, 4321, 6789, 3210
      Giải toán có lời vănMột cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 87 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Chúc các em học sinh thành công!