Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 7.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra chính thức.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên dưới là:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 1

    • A.

      $\frac{5}{7}$

    • B.

      $\frac{7}{{10}}$

    • C.

      $\frac{3}{{10}}$

    • D.

      $\frac{3}{5}$

    Câu 2 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4 tạ 7 yến = ……. kg là:

    • A.

      47

    • B.

      407

    • C.

       470

    • D.

      4700

    Câu 3 :

    Hình bên có:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 2

    • A.

      2 hình bình hành, 1 hình thoi

    • B.

      1 hình bình hành, 2 hình thoi

    • C.

      1 hình bình hành, 1 hình thoi

    • D.

      3 hình bình hành, 1 hình thoi

    Câu 4 :

    Rút gọn phân số $\frac{{68}}{{72}}$ ta được phân số tối giản là:

    • A.

      $\frac{3}{5}$

    • B.

      $\frac{5}{8}$

    • C.

      $\frac{{17}}{{18}}$

    • D.

      $\frac{{18}}{{17}}$

    Câu 5 :

    Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là:

    • A.

      48 và 34

    • B.

      56 và 26

    • C.

      42 và 40

    • D.

      48 và 30

    Câu 6 :

    Minh chạy bộ quanh một cái hồ hình chữ nhật dài 350 m và rộng 150 m. Minh mất 2 phút 30 giây để chạy được 100 m. Nếu cứ chạy như vậy, Minh có thể chạy hết 1 vòng quanh hồ trong thời gian là:

    • A.

      12 phút

    • B.

      25 phút

    • C.

      20 phút

    • D.

      15 phút

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    $\frac{3}{{10}} + \frac{3}{5}$

    $\frac{8}{3} - \frac{1}{{12}}$

    $\frac{{11}}{8} \times \frac{4}{{15}}$

    $\frac{7}{5}:\frac{3}{2}$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    $\frac{2}{3}$ giờ = ....... phút

    48 m2 5 dm2 = ........ dm2

    $\frac{1}{{20}}$ tấn = ........ kg

    Câu 3 :

    Cuốn sách có 120 trang. Hôm đầu Hoàng đọc được $\frac{1}{6}$ số trang. Hôm sau Hoàng đọc được $\frac{1}{5}$ số trang còn lại. Hỏi Hoàng còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách?

    Câu 4 :

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) $\frac{3}{7} \times \frac{{24}}{{15}} - \frac{3}{7} \times \frac{{14}}{{15}}$

    b) $\frac{3}{5} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{{13}} + \frac{2}{5}$

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên dưới là:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 1

      • A.

        $\frac{5}{7}$

      • B.

        $\frac{7}{{10}}$

      • C.

        $\frac{3}{{10}}$

      • D.

        $\frac{3}{5}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên dưới là: $\frac{7}{{10}}$

      Câu 2 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4 tạ 7 yến = ……. kg là:

      • A.

        47

      • B.

        407

      • C.

         470

      • D.

        4700

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg

      Lời giải chi tiết :

      4 tạ 7 yến = 400 kg + 70 kg = 470 kg

      Câu 3 :

      Hình bên có:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 2

      • A.

        2 hình bình hành, 1 hình thoi

      • B.

        1 hình bình hành, 2 hình thoi

      • C.

        1 hình bình hành, 1 hình thoi

      • D.

        3 hình bình hành, 1 hình thoi

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình bên có 2 hình bình hành, 1 hình thoi.

      Câu 4 :

      Rút gọn phân số $\frac{{68}}{{72}}$ ta được phân số tối giản là:

      • A.

        $\frac{3}{5}$

      • B.

        $\frac{5}{8}$

      • C.

        $\frac{{17}}{{18}}$

      • D.

        $\frac{{18}}{{17}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 đến khi thu được một phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{68}}{{72}} = \frac{{68:4}}{{72:4}} = \frac{{17}}{{18}}$

      Câu 5 :

      Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là:

      • A.

        48 và 34

      • B.

        56 và 26

      • C.

        42 và 40

      • D.

        48 và 30

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

      Số bé = (tổng - hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn là (82 + 14) : 2 = 48

      Số bé là: 82 – 48 = 34

      Câu 6 :

      Minh chạy bộ quanh một cái hồ hình chữ nhật dài 350 m và rộng 150 m. Minh mất 2 phút 30 giây để chạy được 100 m. Nếu cứ chạy như vậy, Minh có thể chạy hết 1 vòng quanh hồ trong thời gian là:

      • A.

        12 phút

      • B.

        25 phút

      • C.

        20 phút

      • D.

        15 phút

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm chu vi cái hồ = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Bước 2. Tìm thời gian chạy hết 1 vòng quanh hồ

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi cái hồ là (350 + 150) x 2 = 1 000 (m)

      Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây

      Minh có thể chạy hết 1 vòng quanh hồ trong thời gian là:

      150 x (1000 : 100) = 1500 (giây) = 25 phút

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      $\frac{3}{{10}} + \frac{3}{5}$

      $\frac{8}{3} - \frac{1}{{12}}$

      $\frac{{11}}{8} \times \frac{4}{{15}}$

      $\frac{7}{5}:\frac{3}{2}$

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{3}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{3}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{10}}$

      $\frac{8}{3} - \frac{1}{{12}} = \frac{{32}}{{12}} - \frac{1}{{12}} = \frac{{31}}{{12}}$ 

      $\frac{{11}}{8} \times \frac{4}{{15}} = \frac{{11 \times 4}}{{8 \times 15}} = \frac{{11 \times 4}}{{4 \times 2 \times 15}} = \frac{{11}}{{30}}$

      $\frac{7}{5}:\frac{3}{2} = \frac{7}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{14}}{{15}}$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      $\frac{2}{3}$ giờ = ....... phút

      48 m2 5 dm2 = ........ dm2

      $\frac{1}{{20}}$ tấn = ........ kg

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 phút = 60 giây ; 1 tấn = 1 000 kg

      1 m2 = 100 dm2

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{2}{3}$ giờ = 40 phút

      48 m2 5 dm2 = 4805 dm2

      $\frac{1}{{20}}$ tấn = 50 kg

      Câu 3 :

      Cuốn sách có 120 trang. Hôm đầu Hoàng đọc được $\frac{1}{6}$ số trang. Hôm sau Hoàng đọc được $\frac{1}{5}$ số trang còn lại. Hỏi Hoàng còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Tìm số trang đọc được hôm đầu

      Bước 2. Tìm số trang sách còn lại sau hôm đầu

      Bước 3. Tìm số trang sách đọc được hôm sau

      Bước 4. Tìm số trang sách còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Số trang đọc được hôm đầu là:

      $\frac{1}{6} \times 120 = 20$ (trang)

      Số trang còn lại chưa đọc sau hôm đầu là:

      120 – 20 = 100 (trang)

      Hôm sau Hoàng đọc được số trang sách là:

      $100 \times \frac{1}{5} = 20$ (trang)

      Hoàng còn phải đọc số trang nữa thì hết quyển sách là:

      120 – 20 – 20 = 80 (trang)

      Đáp số: 80 trang

      Câu 4 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) $\frac{3}{7} \times \frac{{24}}{{15}} - \frac{3}{7} \times \frac{{14}}{{15}}$

      b) $\frac{3}{5} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{{13}} + \frac{2}{5}$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức:

      a x b – a x c = a x (b – c)

      a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 3

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của các em học sinh. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một công cụ hữu ích để các em tự đánh giá và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán. Các bài tập tự luận thường bao gồm các dạng toán như:

        • Giải toán có lời văn
        • Tính toán các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia)
        • Giải các bài toán về hình học (chu vi, diện tích)
        • Giải các bài toán về thời gian, tốc độ, quãng đường

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp và Hướng Dẫn Giải

      1. Giải Toán Có Lời Văn

      Đây là dạng bài tập phổ biến trong các đề kiểm tra Toán 4. Để giải tốt dạng bài này, các em cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin quan trọng.
      2. Phân tích đề bài để xác định yêu cầu của bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải bài toán.
      4. Thực hiện các phép tính và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
      5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)

      Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

      Đáp số: 8 kg

      2. Tính Toán Các Phép Toán

      Các em cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và áp dụng một cách linh hoạt để giải các bài tập.

      Ví dụ: Tính: 234 x 5 + 120 : 3

      Lời giải:

      234 x 5 = 1170

      120 : 3 = 40

      1170 + 40 = 1210

      Đáp số: 1210

      3. Giải Các Bài Toán Về Hình Học

      Các em cần hiểu rõ các khái niệm về chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông và áp dụng các công thức để tính toán.

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Lời giải:

      Chu vi của hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)

      Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)

      Đáp số: Chu vi: 46 cm; Diện tích: 120 cm2

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Kiểm Tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một cơ hội tốt để các em học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trong bài viết này, các em sẽ tự tin và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tốt!