Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 4.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.

Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m ... Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

    A. 20 118

    B. 31 645

    C. 13 609

    D. 72 813

    Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

    A. 1 003

    B. 8 024

    C. 1 027

    D. 1 024

    Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

    A. 31

    B. 65

    C. 58

    D. 89

    Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

    A. 2 450 m

    B. 1 350 m

    C. 1 850 m

    D. 2 100 m

    Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

    A. 85 000 đồng

    B. 96 000 đồng

    C. 98 000 đồng

    D. 100 000 đồng

    Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

    A. 14 884

    B. 14 888

    C. 18 448

    D. 14 488

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:

    a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

    b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

    b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

    Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

    Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

    b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.

      Chọn A

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số thích hợp vào chỗ chấm

      Lời giải

      Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58

      Chọn C

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Phương pháp

      - Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai

      - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2

      Lời giải

      Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:

      2 200 + 500 = 2 700 (m)

      Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:

      (2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)

      Đáp số: 2 450 m

      Chọn A

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 kg cam

      - Tìm giá tiền của 4 kg cam

      Lời giải

      Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)

      Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)

      Đáp số: 96 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải

      Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20 phút. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Phương pháp

      - Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi

      - Thời gian tập thể dục trung bình của mỗi người = tổng thời gian tập thể dục của các thành viên : số thành viên

      Lời giải

      a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:

      (16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo trong mỗi bao

      - Tìm số bao để đựng 904 kg gạo

      Lời giải

      Số kg gạo trong mỗi bao là:

      56 : 7 = 8 (kg)

      Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:

      904 : 8 = 113 (bao)

      Đáp số: 113 bao gạo

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      Phương pháp

      a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      = (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873

      = 3 000 + 2 000 + 873

      = 5 000 + 873

      = 5 873

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)

      = 71 x 10

      = 710

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:

      A. 20 118

      B. 31 645

      C. 13 609

      D. 72 813

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.

      Chọn A

      Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:

      A. 1 003

      B. 8 024

      C. 1 027

      D. 1 024

      Phương pháp

      - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải

      Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

      Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024

      Chọn D

      Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……

      A. 31

      B. 65

      C. 58

      D. 89

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số thích hợp vào chỗ chấm

      Lời giải

      Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58

      Chọn C

      Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

      A. 2 450 m

      B. 1 350 m

      C. 1 850 m

      D. 2 100 m

      Phương pháp

      - Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai

      - Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2

      Lời giải

      Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:

      2 200 + 500 = 2 700 (m)

      Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:

      (2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)

      Đáp số: 2 450 m

      Chọn A

      Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng.Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

      A. 85 000 đồng

      B. 96 000 đồng

      C. 98 000 đồng

      D. 100 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền của 1 kg cam

      - Tìm giá tiền của 4 kg cam

      Lời giải

      Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)

      Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)

      Đáp số: 96 000 đồng

      Chọn B

      Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:

      A. 14 884

      B. 14 888

      C. 18 448

      D. 14 488

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải

      Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20 phút. Hỏi:

      a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?

      Phương pháp

      - Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi

      - Thời gian tập thể dục trung bình của mỗi người = tổng thời gian tập thể dục của các thành viên : số thành viên

      Lời giải

      a) Gia đình Linh có 5 thành viên.

      b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:

      (16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 7 dm2 9 cm2 = ............ cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = ............... dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

      Lời giải

      a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2

      b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2

      Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?

      Phương pháp

      - Tìm số kg gạo trong mỗi bao

      - Tìm số bao để đựng 904 kg gạo

      Lời giải

      Số kg gạo trong mỗi bao là:

      56 : 7 = 8 (kg)

      Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:

      904 : 8 = 113 (bao)

      Đáp số: 113 bao gạo

      Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5

      - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3

      - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng

      Lời giải

      Giá tiền mua 5 quyển vở là:

      10 500 x 5 = 52 500 (đồng)

      Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:

      8 500 x 3 = 25 500 (đồng)

      Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:

      52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2

      Phương pháp

      a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải

      a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733

      = (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873

      = 3 000 + 2 000 + 873

      = 5 000 + 873

      = 5 873

      b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)

      = 71 x 10

      = 710

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần 1: Trắc nghiệm (30%): Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần 2: Tự luận (70%): Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề và trình bày lời giải một cách logic.

      Nội dung chi tiết Đề số 4

      Đề số 4 tập trung vào các kiến thức sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. So sánh và sắp xếp các số.
      2. Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và tìm ra phương án giải quyết phù hợp.

      Hướng dẫn Giải chi tiết

      Để giúp học sinh tự tin làm bài, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Các bước giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng.

      Ví dụ minh họa: Bài toán về phép nhân

      Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 25 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?

      Giải:

      Số quả táo cửa hàng có là: 5 x 25 = 125 (quả)

      Đáp số: 125 quả táo

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề kiểm tra

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 mang lại nhiều lợi ích:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và tính toán nhanh nhạy.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài hợp lý.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!