Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học.

Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: ... Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

    A. 12 340

    B. 10 234

    C. 10 340

    D. 10 124

    Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 0 1

    Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

    A. 5 ngày

    B. 15 ngày

    C. 20 ngày

    D. 10 ngày

    Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

    A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

    B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

    C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

    D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

    Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ hoa như vậy?

    A. 29 giỏ

    B. 36 giỏ

    C. 32 giỏ

    D. 43 giỏ

    Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

    A. 129 cm

    B. 130 cm

    C. 132 cm

    D. 128 cm

    Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

    A. 250

    B. 2050

    C. 20 050

    D. 20 500

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính

    514 626 + 8 236

    987 864 – 783 259

    16 043 x 3

    30 782 : 6

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

    b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 677 + 969 + 123 + 31

    b) (1 024 + 3 900) + 4 076

    b) 125 x 7 x 8

    d) 9 x 254 – 9 x 54

    Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 1

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

      A. 5 ngày

      B. 15 ngày

      C. 20 ngày

      D. 10 ngày

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ cột để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 số ngày là: 25 – 15 = 10 ngày

      Chọn D

      Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?

      A. 29 giỏ

      B. 36 giỏ

      C. 32 giỏ

      D. 43 giỏ

      Phương pháp

      - Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ

      - Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng

      Lời giải

      Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 : 6 = 9 (bông)

      324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ)

      Chọn B

      Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      A. 129 cm

      B. 130 cm

      C. 132 cm

      D. 128 cm

      Phương pháp

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ

      Lời giải

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      (125 + 130 + 132 + 133) : 4 = 130 (cm)

      Đáp số: 130 cm

      Chọn B

      Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

      A. 250

      B. 2050

      C. 20 050

      D. 20 500

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

      Lời giải

      2m2 50 cm2 = 20 000 cm2 + 50 cm2 = 20 050 cm2

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 677 + 969 + 123 + 31

      b) (1 024 + 3 950) + 4 076

      b) 125 x 7 x 8

      d) 9 x 254 – 9 x 54

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau

      Lời giải

      a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31)

      = 800 + 1 000

      = 1 800

      b) (1 024 + 3 900) + 4 076 = (1 024 + 4 076) + 3 900

      = 5 100 + 3 900

      = 9 000

      c) 125 x 7 x 8 = (125 x 8) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

      d) 9 x 254 – 9 x 54 = 9 x (254 – 54) = 9 x 200 = 1 800

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có

      - Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ

      - Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là

      38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)

      Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là

      2 + 6 = 8 (bao gạo)

      Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là

      400 : 8 = 50 (kg)

      Đáp số: 50 kg gạo

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 1

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

      A. 5 ngày

      B. 15 ngày

      C. 20 ngày

      D. 10 ngày

      Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ hoa như vậy?

      A. 29 giỏ

      B. 36 giỏ

      C. 32 giỏ

      D. 43 giỏ

      Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      A. 129 cm

      B. 130 cm

      C. 132 cm

      D. 128 cm

      Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

      A. 250

      B. 2050

      C. 20 050

      D. 20 500

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 677 + 969 + 123 + 31

      b) (1 024 + 3 900) + 4 076

      b) 125 x 7 x 8

      d) 9 x 254 – 9 x 54

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:

      A. 12 340

      B. 10 234

      C. 10 340

      D. 10 124

      Phương pháp

      Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.

      Lời giải

      Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.

      Chọn B

      Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 2

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

      A. 5 ngày

      B. 15 ngày

      C. 20 ngày

      D. 10 ngày

      Phương pháp

      Quan sát biểu đồ cột để trả lời câu hỏi

      Lời giải

      Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 số ngày là: 25 – 15 = 10 ngày

      Chọn D

      Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:

      A. 10, 20, 30, 40, 50, ....

      B. 0, 2, 4, 6, 8, ....

      C. 1, 3, 5, 7, 9, ....

      D. 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Phương pháp

      Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp

      Lời giải

      Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, .....

      Chọn D

      Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?

      A. 29 giỏ

      B. 36 giỏ

      C. 32 giỏ

      D. 43 giỏ

      Phương pháp

      - Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ

      - Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng

      Lời giải

      Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 : 6 = 9 (bông)

      324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ)

      Chọn B

      Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      A. 129 cm

      B. 130 cm

      C. 132 cm

      D. 128 cm

      Phương pháp

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ

      Lời giải

      Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:

      (125 + 130 + 132 + 133) : 4 = 130 (cm)

      Đáp số: 130 cm

      Chọn B

      Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = ............... cm2 là:

      A. 250

      B. 2050

      C. 20 050

      D. 20 500

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

      Lời giải

      2m2 50 cm2 = 20 000 cm2 + 50 cm2 = 20 050 cm2

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính

      514 626 + 8 236

      987 864 – 783 259

      16 043 x 3

      30 782 : 6

      Phương pháp giải

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 3

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220

      b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      Lời giải

      a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220

      = 10 440 – 220

      = 10 220

      b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5

      = 220 – 125

      = 95

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 677 + 969 + 123 + 31

      b) (1 024 + 3 950) + 4 076

      b) 125 x 7 x 8

      d) 9 x 254 – 9 x 54

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau

      Lời giải

      a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31)

      = 800 + 1 000

      = 1 800

      b) (1 024 + 3 900) + 4 076 = (1 024 + 4 076) + 3 900

      = 5 100 + 3 900

      = 9 000

      c) 125 x 7 x 8 = (125 x 8) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000

      d) 9 x 254 – 9 x 54 = 9 x (254 – 54) = 9 x 200 = 1 800

      Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá

      - Tìm giá tiền mua 3 kg xoài

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai

      Lời giải

      Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:

      35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)

      Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:

      29 000 x 3 = 87 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:

      200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)

      Đáp số: 113 000 đồng

      Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Phương pháp

      - Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có

      - Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ

      - Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo

      Lời giải

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là

      38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)

      Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là

      2 + 6 = 8 (bao gạo)

      Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là

      400 : 8 = 50 (kg)

      Đáp số: 50 kg gạo

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã tiếp thu trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới nhiều dạng bài tập khác nhau.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.
      • Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích và giải quyết vấn đề thực tế.

      Nội dung Đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh và sắp xếp các số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi và diện tích.
      • Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

      Đáp số: 80 kg

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Ngoài ra, việc giải các đề thi cũng giúp học sinh phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và tập trung ôn luyện để cải thiện kết quả.

      Sử dụng tài liệu hỗ trợ

      Học sinh có thể sử dụng các tài liệu hỗ trợ như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online để ôn luyện kiến thức và tìm kiếm các bài giải chi tiết. Giaibaitoan.com cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng, giúp học sinh học toán một cách hiệu quả và thú vị.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình có một môi trường học tập thoải mái và hỗ trợ. Khuyến khích con em tự giải các bài tập và hướng dẫn khi cần thiết. Đồng thời, nên thường xuyên kiểm tra tiến độ học tập của con em và động viên, khích lệ con em để con em có thêm động lực học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Việc luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu hỗ trợ sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi. Chúc các em học sinh học tốt và đạt thành tích cao!