Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 8.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2 Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

    A. 502 034

    B. 520 034

    C. 502 304

    D. 532 004

    Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

    A. 14 512

    B. 15 452

    C. 15 412

    D. 14 542

    Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. 138 + 32

    B. 128 + 32

    C. 102 + 38

    D. 108 + 32

    Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

    A. 45

    B. 405

    C. 450

    D. 4005

    Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

    A. 7

    B. 8

    C. 9

    D. 10

    Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

    A. 10

    B. 98

    C. 99

    D. 100

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Cho các số:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 0 1

    a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

    b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………………

    c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm: ………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn: ……………………………………………

    Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

    Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.A

      2.C

      3.B

      4.B

      5.C

      6.B

      Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

      A. 502 034 B. 520 034 C. 502 304 D. 532 004

      Phương pháp:

      Viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, hàng nào không có ta điền số 0.

      Cách giải:

      Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là: 502 034.

      Chọn A.

      Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

      A. 14 512 B. 15 452 C. 15 412 D. 14 542

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là: 15 452.

      Chọn C.

      Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. 138 + 32 B. 128 + 32 C. 102 + 38 D. 108 + 32

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a

      Cách giải:

      32 + 128 = 128 + 32

      Chọn B.

      Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

      A. 45 B. 405 C. 450 D. 4005

      Phương pháp:

      Sử dụng liên hệ giữa các đơn vị đo: 1m2 = 100 dm2

      Cách giải:

      Ta có: 1m2 = 100 dm2

      Vậy: 4m2 5dm2 = 405 dm2

      Chọn B.

      Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

      A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

      Phương pháp:

      Thay a = 3; b = 11; c = 5 vào biểu thức rồi tính.

      Cách giải:

      Với a = 3; b = 11; c = 5 ta có: a + b – c = 3 + 11 – 5 = 9

      Chọn C.

      Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

      A. 10 B. 98 C. 99 D. 100

      Phương pháp:

      Chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 8.

      Cách giải:

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1 1

      a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé:

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm:

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn:

      Phương pháp:

      a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.

      b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.

      c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.

      Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.

      b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.

      c) Số bé nhất là 67 295. Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.

      d) Số lớn nhất là 79 308. Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.

      Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

      Phương pháp:

      Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

      Cách giải:

      Số học sinh trung bình của ba lớp là:

      (31 + 36 + 32) : 3 = 33 (học sinh)

      Đáp số: 33 học sinh.

      Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số kg thóc bác Dũng thu hoạch được = Số kg thóc bác Hùng thu hoạch được + 450 kg

      Bước 2: Tính số kg thóc bác Nam thu hoạch được = Số kg thóc bác Dũng thu hoạch được – 230 kg

      Bước 3: Tính tổng số kg thóc ba người thu hoạch được

      Cách giải:

      Bác Dũng thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 450 = 2830 (kg)

      Bác Nam thu hoạch được số kg thóc là:

      2830 – 230 = 2600 (kg)

      Cả ba người thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 2830 + 2600 = 7810 (kg)

      Đáp số: 7 810 kg.

      Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số hộp kẹo Lan cho bạn = Số hộp ban đầu – Số hộp còn lại

      Bước 2: Tính số viên kẹo mỗi hộp có = Số viên kẹo Lan cho bạn : Số hộp kẹo Lan cho bạn

      Bước 3: Tính số viên kẹo lúc đầu Lan có = Số viên kẹo mỗi hộp có × Số hộp kẹo lúc đầu Lan có

      Cách giải:

      Lan cho bạn số hộp kẹo là:

      6 – 4 = 2 (hộp)

      Mỗi hộp có số viên kẹo là:

      24 : 2 = 12 (viên)

      Lan có số viên kẹo là:

      12 x 6 = 72 (viên)

      Đáp số: 72 viên kẹo.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

      A. 502 034

      B. 520 034

      C. 502 304

      D. 532 004

      Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

      A. 14 512

      B. 15 452

      C. 15 412

      D. 14 542

      Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. 138 + 32

      B. 128 + 32

      C. 102 + 38

      D. 108 + 32

      Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

      A. 45

      B. 405

      C. 450

      D. 4005

      Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

      A. 7

      B. 8

      C. 9

      D. 10

      Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

      A. 10

      B. 98

      C. 99

      D. 100

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 1

      a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………………

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm: ………………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn: ……………………………………………

      Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

      Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1.A

      2.C

      3.B

      4.B

      5.C

      6.B

      Câu 1: Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là:

      A. 502 034 B. 520 034 C. 502 304 D. 532 004

      Phương pháp:

      Viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, hàng nào không có ta điền số 0.

      Cách giải:

      Số gồm 5 trăm nghìn, 2 nghìn, 3 chục, 4 đơn vị viết là: 502 034.

      Chọn A.

      Câu 2: Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là:

      A. 14 512 B. 15 452 C. 15 412 D. 14 542

      Phương pháp:

      Viết số.

      Cách giải:

      Số “Mười lăm nghìn bốn trăm mười hai” viết là: 15 452.

      Chọn C.

      Câu 3: Cho biểu thức: 32 + 128. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. 138 + 32 B. 128 + 32 C. 102 + 38 D. 108 + 32

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a

      Cách giải:

      32 + 128 = 128 + 32

      Chọn B.

      Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4m2 5dm2 = ……. dm2

      A. 45 B. 405 C. 450 D. 4005

      Phương pháp:

      Sử dụng liên hệ giữa các đơn vị đo: 1m2 = 100 dm2

      Cách giải:

      Ta có: 1m2 = 100 dm2

      Vậy: 4m2 5dm2 = 405 dm2

      Chọn B.

      Câu 5: Giá trị của biểu thức a + b – c với a = 3; b = 11; c = 5 là:

      A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

      Phương pháp:

      Thay a = 3; b = 11; c = 5 vào biểu thức rồi tính.

      Cách giải:

      Với a = 3; b = 11; c = 5 ta có: a + b – c = 3 + 11 – 5 = 9

      Chọn C.

      Câu 6: Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

      A. 10 B. 98 C. 99 D. 100

      Phương pháp:

      Chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 8.

      Cách giải:

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98.

      Chọn B.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 7: Cho các số:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 2

      a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

      b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé:

      c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm:

      d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn:

      Phương pháp:

      a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.

      b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.

      c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.

      Cách giải:

      a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.

      Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.

      b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.

      c) Số bé nhất là 67 295. Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.

      d) Số lớn nhất là 79 308. Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.

      Câu 8: Lớp 3A có 31 học sinh, lớp 3B có 36 học sinh, lớp 3C có 32 học sinh. Tính số học sinh trung bình của cả ba lớp.

      Phương pháp:

      Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.

      Cách giải:

      Số học sinh trung bình của ba lớp là:

      (31 + 36 + 32) : 3 = 33 (học sinh)

      Đáp số: 33 học sinh.

      Câu 9: Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 380 kg thóc, bác Dũng thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 450 kg thóc, bác Nam thu hoạch được ít hơn nhà bác Dũng 230 kg thóc. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số kg thóc bác Dũng thu hoạch được = Số kg thóc bác Hùng thu hoạch được + 450 kg

      Bước 2: Tính số kg thóc bác Nam thu hoạch được = Số kg thóc bác Dũng thu hoạch được – 230 kg

      Bước 3: Tính tổng số kg thóc ba người thu hoạch được

      Cách giải:

      Bác Dũng thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 450 = 2830 (kg)

      Bác Nam thu hoạch được số kg thóc là:

      2830 – 230 = 2600 (kg)

      Cả ba người thu hoạch được số kg thóc là:

      2380 + 2830 + 2600 = 7810 (kg)

      Đáp số: 7 810 kg.

      Câu 10: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

      Phương pháp:

      Bước 1: Tính số hộp kẹo Lan cho bạn = Số hộp ban đầu – Số hộp còn lại

      Bước 2: Tính số viên kẹo mỗi hộp có = Số viên kẹo Lan cho bạn : Số hộp kẹo Lan cho bạn

      Bước 3: Tính số viên kẹo lúc đầu Lan có = Số viên kẹo mỗi hộp có × Số hộp kẹo lúc đầu Lan có

      Cách giải:

      Lan cho bạn số hộp kẹo là:

      6 – 4 = 2 (hộp)

      Mỗi hộp có số viên kẹo là:

      24 : 2 = 12 (viên)

      Lan có số viên kẹo là:

      12 x 6 = 72 (viên)

      Đáp số: 72 viên kẹo.

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn, được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm): Các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần 2: Tự luận (7 điểm): Các bài toán tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Nội dung chính của Đề thi

      Đề thi tập trung vào các nội dung sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh và sắp xếp các số.
      2. Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và lập luận.

      Hướng dẫn Giải chi tiết

      Để giúp học sinh tự tin làm bài, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Các bước giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng.

      Ví dụ minh họa: Bài toán 1

      Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

      Đáp số: 80 kg

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi

      • Kiểm tra kiến thức: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó giảm bớt áp lực và căng thẳng khi làm bài kiểm tra chính thức.

      Lời khuyên khi làm bài

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 là một tài liệu học tập hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra sắp tới!