Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2.

Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

    A. 463 và 346

    B. 463 và 643

    C. 643 và 346

    D. 463 và 364

    Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

    A. 456 hộp

    B. 420 hộp

    C. 385 hộp

    D. 386 hộp

    Câu 3. Cho biểu đồ sau:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 1

    Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

    A. 22 tấn

    B. 24 tấn

    C. 25 tấn

    D. 26 tấn

    Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:

    A. 804

    B. 8 004

    C. 80 004

    D. 8 040

    Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

    A. 4

    B. 3

    C. 1

    D. 0

    Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

    A. 6 700 con vịt

    B. 6 800 con vịt

    C. 4 500 con vịt

    D. 4 300 con vịt

    Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.

    A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.

    B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.

    C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.

    D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

    b) 5 430 + (13 128 + 570)

    c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2

    d) 2 x 38 x 5

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

    b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

    Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 2

    Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

      A. 463 và 346 B. 463 và 643 C. 643 và 346 D. 463 và 364

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

      Lời giải

      Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643

      Chọn B

      Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

      A. 456 hộp B. 420 hộp C. 385 hộp D. 386 hộp

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc bánh ở mỗi hộp

      - Tìm số hộp để đóng4 104 chiếc bánh

      Lời giải

      Số chiếc bánh ở mỗi hộp là: 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)

      4 104 chiếc bánh thì đóng được số hộp bánh là 4 104 : 9 = 456 (hộp)

      Chọn A

      Câu 3. Cho biểu đồ sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 1

      Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

      A. 22 tấn B. 24 tấn C. 25 tấn D. 26 tấn

      Phương pháp

      Số tấn thóc mỗn thôn thu hoạch = tổng số tấn thóc của 4 thôn thu hoạch được : 4

      Lời giải

      Trung bình mỗi thôn thu hoạch được số tấn thóc là:

      (17 + 24 + 29 + 26) : 4 = 24 (tấn)

      Đáp số: 24 tấn

      Chọn B

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:

      A. 804 B. 8 004 C. 80 004 D. 8 040

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 10 000 cm2

      8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2

      Lời giải

      8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2

      Chọn C

      Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

      A. 4 B. 3 C. 1 D. 0

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính

      Lời giải

      Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0

      Chọn D

      Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      A. 6 700 con vịt B. 6 800 con vịt

      C. 4 500 con vịt D. 4 300 con vịt.

      Phương pháp

      - Tìm số vịt nhà bác Năm

      - Tìm số vịt nhà bác Ba

      - Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả

      Lời giải

      Số vịt nhà bác Năm là:

      2 300 – 300 = 2 000 (con)

      Số vịt nhà bác Ba là:

      2 000 + 500 = 2 500 (con)

      Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

      2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

      Đáp số: 6 800 con vịt

      Chọn B

      Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.

      A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.

      B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.

      C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.

      D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.

      Phương pháp

      Xác định khả xăng có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng trong hộp.

      Lời giải

      Khả năng có thể xảy ra là: Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

      b) 5 430 + (13 128 + 570)

      c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 d) 2 x 38 x 5

      Phương pháp

      - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm các số tròn nghìn với nhau.

      - Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

      Lời giải

      a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

      = 3 000 + 8 000

      = 11 000

      b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128

      = 6 000 + 13 128

      = 19 128

      c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 = 126 x (5 + 3 + 2)

      = 126 x 10 = 1 260

      d) 2 x 38 x 5 = 38 x (2 x 5) = 38 x 10 = 380

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

      b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      a) Với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5

      = 2 360 – 225

      = 2 135

      b) Số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9

      Với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023

      = 243 + 2 023

      = 2 266

      Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 2

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 7 củ khoai

      - Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại

      Lời giải

      Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

      7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

      Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

      24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

      100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

      Đáp số: 27 000 đồng

      Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

      Phương pháp

      - Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2

      Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15

      - Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3

      Lời giải

      Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là

      (36 + 48) : 2 = 42 (viên)

      Số bi của Nam là

      42 + 15 = 57 (viên)

      Trung bình số bi của ba bạn là

      (36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)

      Đáp số: 47 viên bi

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

      A. 463 và 346

      B. 463 và 643

      C. 643 và 346

      D. 463 và 364

      Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

      A. 456 hộp

      B. 420 hộp

      C. 385 hộp

      D. 386 hộp

      Câu 3. Cho biểu đồ sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1

      Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

      A. 22 tấn

      B. 24 tấn

      C. 25 tấn

      D. 26 tấn

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:

      A. 804

      B. 8 004

      C. 80 004

      D. 8 040

      Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

      A. 4

      B. 3

      C. 1

      D. 0

      Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      A. 6 700 con vịt

      B. 6 800 con vịt

      C. 4 500 con vịt

      D. 4 300 con vịt

      Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.

      A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.

      B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.

      C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.

      D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

      b) 5 430 + (13 128 + 570)

      c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2

      d) 2 x 38 x 5

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

      b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

      Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 2

      Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

      A. 463 và 346 B. 463 và 643 C. 643 và 346 D. 463 và 364

      Phương pháp

      Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

      Lời giải

      Với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643

      Chọn B

      Câu 2. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

      A. 456 hộp B. 420 hộp C. 385 hộp D. 386 hộp

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc bánh ở mỗi hộp

      - Tìm số hộp để đóng4 104 chiếc bánh

      Lời giải

      Số chiếc bánh ở mỗi hộp là: 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)

      4 104 chiếc bánh thì đóng được số hộp bánh là 4 104 : 9 = 456 (hộp)

      Chọn A

      Câu 3. Cho biểu đồ sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 3

      Trung bình mỗi thôn thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

      A. 22 tấn B. 24 tấn C. 25 tấn D. 26 tấn

      Phương pháp

      Số tấn thóc mỗn thôn thu hoạch = tổng số tấn thóc của 4 thôn thu hoạch được : 4

      Lời giải

      Trung bình mỗi thôn thu hoạch được số tấn thóc là:

      (17 + 24 + 29 + 26) : 4 = 24 (tấn)

      Đáp số: 24 tấn

      Chọn B

      Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m2 4 cm2 = ……….. cm2 là:

      A. 804 B. 8 004 C. 80 004 D. 8 040

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 10 000 cm2

      8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2

      Lời giải

      8 m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 004 cm2

      Chọn C

      Câu 5. Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

      A. 4 B. 3 C. 1 D. 0

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính

      Lời giải

      Biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0

      Chọn D

      Câu 6. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

      A. 6 700 con vịt B. 6 800 con vịt

      C. 4 500 con vịt D. 4 300 con vịt.

      Phương pháp

      - Tìm số vịt nhà bác Năm

      - Tìm số vịt nhà bác Ba

      - Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả

      Lời giải

      Số vịt nhà bác Năm là:

      2 300 – 300 = 2 000 (con)

      Số vịt nhà bác Ba là:

      2 000 + 500 = 2 500 (con)

      Nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

      2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

      Đáp số: 6 800 con vịt

      Chọn B

      Câu 7. Một hộp có 3 quả bóng màu đỏ và 2 quả bóng màu xanh có cùng kích thước. Không nhìn vào hộp, Tuấn lấy ra một quả bóng. Tìm phát biểu đúng.

      A. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu đỏ.

      B. Tuấn chắc chắn lấy được quả bóng màu xanh.

      C. Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.

      D. Tuấn không thể lấy được quả bóng màu xanh.

      Phương pháp

      Xác định khả xăng có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng trong hộp.

      Lời giải

      Khả năng có thể xảy ra là: Tuấn có thể lấy được quả bóng màu đỏ.

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

      b) 5 430 + (13 128 + 570)

      c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 d) 2 x 38 x 5

      Phương pháp

      - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để nhóm các số tròn nghìn với nhau.

      - Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

      Lời giải

      a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

      = 3 000 + 8 000

      = 11 000

      b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128

      = 6 000 + 13 128

      = 19 128

      c) 126 × 5 + 126 × 3 + 126 × 2 = 126 x (5 + 3 + 2)

      = 126 x 10 = 1 260

      d) 2 x 38 x 5 = 38 x (2 x 5) = 38 x 10 = 380

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

      b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

      Phương pháp

      Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

      Lời giải

      a) Với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5

      = 2 360 – 225

      = 2 135

      b) Số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9

      Với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023

      = 243 + 2 023

      = 2 266

      Câu 3. Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 4

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mua 7 củ khoai

      - Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang

      - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại

      Lời giải

      Số tiền mua 7 củ khoai lang là:

      7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

      Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

      24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

      Người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

      100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

      Đáp số: 27 000 đồng

      Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

      Phương pháp

      - Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2

      Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15

      - Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3

      Lời giải

      Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là

      (36 + 48) : 2 = 42 (viên)

      Số bi của Nam là

      42 + 15 = 57 (viên)

      Trung bình số bi của ba bạn là

      (36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)

      Đáp số: 47 viên bi

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã tiếp thu trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra chính thức.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000, so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, và xây dựng phương án giải.

      Hướng dẫn Giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải toán có lời văn

      Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
      3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đáp án hợp lý.

      Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)

      Đáp số: 145 kg

      Dạng 2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông

      Công thức cần nhớ:

      • Chu vi hình chữ nhật: P = (dài + rộng) x 2
      • Diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng
      • Chu vi hình vuông: P = cạnh x 4
      • Diện tích hình vuông: S = cạnh x cạnh

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)

      Đáp số: Chu vi: 46cm; Diện tích: 120cm2

      Luyện tập và Ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra giữa học kì 1, học sinh cần:

      • Học thuộc các kiến thức cơ bản và công thức toán học.
      • Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu cấu trúc đề thi và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 4
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một bước đệm quan trọng để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên, và có phương pháp học tập hiệu quả sẽ giúp các em đạt được kết quả tốt nhất.