Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 7.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507
B. 600 257
C. 602 057
D. 620 507
Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI
Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:
A. 340 000
B. 3 400
C. 34 000
D. 340
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Cho các số:

a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: …………………………….
b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ……………………………..
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 455456 + 234348
b) 937120 - 728983
Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 58……. = 580 tạ
b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg
Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1.D | 2.A | 3.C | 4.D | 5.A | 6.A |
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000
Phương pháp:
Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.
Cách giải:
Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.
Chọn D.
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507
B. 600 257
C. 602 057
D. 620 507
Phương pháp:
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.
Cách giải:
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.
Chọn A.
Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Phương pháp:
Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
Cách giải:
Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
Chọn C.
Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI
Phương pháp:
Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.
Cách giải:
Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.
Chọn D.
Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
Phương pháp:
Thay a = 15 vào biểu thức $256 - 3 \times a$ rồi tính giá trị của biểu thức vừa nhận được.
Cách giải:
Thay $a = 15$ vào biểu thức $256 - 3 \times a$ ta được:
256 – 3 x 15 = 256 – 45 = 211
Chọn A.
Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:
A. 340 000
B. 3 400
C. 34 000
D. 340
Phương pháp:
Nhớ lại $1{m^2} = 100d{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$ . Từ đó đổi $34{m^2} = .......c{m^2}$ ta thêm 4 chữ số 0 vào bên phải số 34.
Cách giải:
Ta có: $1{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000c{m^2} \Rightarrow 34{m^2} = 340{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Cho các số:

a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: ………………………………
b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ………………………………………
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………………
Phương pháp:
a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.
b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.
c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.
d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.
Cách giải:
a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.
Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.
b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.
c) Số bé nhất là 67 295 Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.
d) Số lớn nhất là 79 308 Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 455456 + 234348
b) 937120 - 728983
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính:
+ Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Cộng, trừ các số theo thứ tự từ trái qua phải.
Cách giải:

Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 58……. = 580 tạ
b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg
Phương pháp:
Nhớ lại bảng đơn vị đo khối lượng và điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.
Cách giải:
a) 58 tấn = 580 tạ
b) 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg < 5 tấn 8 kg
Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
Bước 1: Tính số tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền 1 quyển vở × 5
Bước 2: Tính số tiền Linh phải trả = Số tiền mua 1 cái bút mực + Số tiền mua 5 quyển vở.
Bước 3: Tính số tiền cô bán hàng phải trả = Số tiền Linh đưa – Số tiền Linh phải trả.
Cách giải:
Số tiền mua 5 quyển vở là:
8000 x 5 = 40000 (đồng)
Số tiền Linh phải trả là:
40000 + 12000 = 52000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
100000 – 52000 = 48000 (đồng)
Đáp số: 48000 đồng.
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507
B. 600 257
C. 602 057
D. 620 507
Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI
Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:
A. 340 000
B. 3 400
C. 34 000
D. 340
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Cho các số:

a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: …………………………….
b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ……………………………..
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 455456 + 234348
b) 937120 - 728983
Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 58……. = 580 tạ
b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg
Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1.D | 2.A | 3.C | 4.D | 5.A | 6.A |
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9
B. 900
C. 90 000
D. 900 000
Phương pháp:
Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.
Cách giải:
Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là 900 000.
Chọn D.
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507
B. 600 257
C. 602 057
D. 620 507
Phương pháp:
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.
Cách giải:
Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 602 507.
Chọn A.
Câu 3: Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi tư nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Phương pháp:
Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
Cách giải:
Số 24 534 142 đọc là: hai mươi tư triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
Chọn C.
Câu 4: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI
Phương pháp:
Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.
Cách giải:
Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ XXI.
Chọn D.
Câu 5: Với a = 15 thì biểu thức: $256 - 3 \times a$ có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
Phương pháp:
Thay a = 15 vào biểu thức $256 - 3 \times a$ rồi tính giá trị của biểu thức vừa nhận được.
Cách giải:
Thay $a = 15$ vào biểu thức $256 - 3 \times a$ ta được:
256 – 3 x 15 = 256 – 45 = 211
Chọn A.
Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của $34{m^2} = .......c{m^2}$ là:
A. 340 000
B. 3 400
C. 34 000
D. 340
Phương pháp:
Nhớ lại $1{m^2} = 100d{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$ . Từ đó đổi $34{m^2} = .......c{m^2}$ ta thêm 4 chữ số 0 vào bên phải số 34.
Cách giải:
Ta có: $1{m^2} = 10{\mkern 1mu} 000c{m^2} \Rightarrow 34{m^2} = 340{\mkern 1mu} 000{\mkern 1mu} c{m^2}$
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Cho các số:

a) Trong các số trên, các số chẵn là: ……………………… các số lẻ là: ………………………………
b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………………………….
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được: ………………………………………
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được: ……………………………………
Phương pháp:
a) Các số chẵn có chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 7. Còn lại là số lẻ.
b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ số lớn nhất đến số bé nhất.
c) Chọn số bé nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.
d) Chọn số lớn nhất trong 4 số. So sánh chữ số hàng trăm với 5, nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, ngược lại thì làm tròn lên.
Cách giải:
a) Các số chẵn là: 78 152 và 79 308.
Các số lẻ là: 67 295 và 77 531.
b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 79 308; 78 152; 77 531; 67 295.
c) Số bé nhất là 67 295 Làm tròn đến hàng trăm ta được: 67 300.
d) Số lớn nhất là 79 308 Làm tròn đến hàng nghìn ta được: 79 000.
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 455456 + 234348
b) 937120 - 728983
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính:
+ Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Cộng, trừ các số theo thứ tự từ trái qua phải.
Cách giải:

Câu 9: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a) 58……. = 580 tạ
b) 5 yến 8 kg < 5 …… 8 kg
Phương pháp:
Nhớ lại bảng đơn vị đo khối lượng và điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.
Cách giải:
a) 58 tấn = 580 tạ
b) 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg < 5 tấn 8 kg
Câu 10: Linh mua 1 cái bút mực và 5 quyển vở. Giá 1 cái bút mực là 12 000 đồng, giá 1 quyển vở là 8 000 đồng. Linh đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Linh bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
Bước 1: Tính số tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền 1 quyển vở × 5
Bước 2: Tính số tiền Linh phải trả = Số tiền mua 1 cái bút mực + Số tiền mua 5 quyển vở.
Bước 3: Tính số tiền cô bán hàng phải trả = Số tiền Linh đưa – Số tiền Linh phải trả.
Cách giải:
Số tiền mua 5 quyển vở là:
8000 x 5 = 40000 (đồng)
Số tiền Linh phải trả là:
40000 + 12000 = 52000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
100000 – 52000 = 48000 (đồng)
Đáp số: 48000 đồng.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình học kì 1.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn giải:
Ví dụ: 2345 + 1678 = ?
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị:
| 2 | 3 | 4 | 5 | |
|---|---|---|---|---|
| + | 1 | 6 | 7 | 8 |
| 4 | 0 | 2 | 3 |
Đáp số: 2345 + 1678 = 4023
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải bài và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức. Ngoài ra, việc ôn tập kiến thức cũ và nắm vững các khái niệm cơ bản cũng rất quan trọng để đạt kết quả tốt nhất.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy tận dụng cơ hội này để ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán nhé!