Chào mừng các em học sinh đến với đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 tại giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học Toán 4 Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của học kì 2.
Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Một tổ sản xuất có 25 công nhân. Tháng thứ nhất tổ đó làm được 954 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 821 sản phẩm, tháng thứ ba làm được 1 350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?
Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Hùng được bố cho 100 000 đồng để mua truyện tranh. Biết 3 quyển truyện có giá 39 000 đồng. Nếu Hùng đưa cô bán hàng 100 000 đồng để mua 7 quyển truyện như thế thì cô bán hàng phải trả lại Hùng bao nhiêu tiền?
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?
Tính
a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4}\)
b) \(4 - \frac{5}{8}\)
c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}\)
d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}\)
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924
b) ? + 61 728 : 24 = 4 150
An có 16 viên bi, Bình có 20 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được \(\frac{1}{4}\) số vở, tổ 2 nhận được \(\frac{2}{5}\) số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 x 17 x 5 x 16
b) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Đáp án : A
So sánh hai phân số
Ta có:
\(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{48:4}}{{92:4}} = \frac{{12}}{{23}}\)
\(\frac{{36}}{{69}} = \frac{{36:3}}{{69:3}} = \frac{{12}}{{23}}\)
Vậy \(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{36}}{{69}}\). Bạn Hồng đã nói đúng.
Đáp án: A
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Đáp án : B
Số học sinh nữ của lớp 4A = Số học sinh nam x \(\frac{9}{8}\)
Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x \(\frac{9}{8}\) = 18 học sinh
Đáp án B.
Một tổ sản xuất có 25 công nhân. Tháng thứ nhất tổ đó làm được 954 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 821 sản phẩm, tháng thứ ba làm được 1 350 sản phẩm. Hỏi trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án : D
Số sản phẩm trung bình mỗi công nhân làm được = Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng : số công nhân
Trong cả ba tháng đó trung bình mỗi công nhân của tổ đó làm được số sản phẩm là:
(954 + 821 + 1 350) : 25 = 125 (công nhân)
Đáp số: 125 công nhân
Đáp án D.
Sắp xếp các phân số \(\frac{{15}}{{18}};\frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{5}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Đáp án : D
- So sánh các phân số
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Các phân số lớn hơn 1:\(\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)
Ta có: \(\frac{5}{2} > \frac{3}{2}\) Vì đây là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3)
- Các phân số nhỏ hơn 1:\(\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)
Ta có:
\(\frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}\) Ta so sánh \(\frac{5}{6}\)>\(\frac{5}{7}\) (Vì hai phân số có tử số giống nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn)
Nên \(\frac{{15}}{{18}}\)>\(\frac{5}{7}\)
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{5}{2};\frac{3}{2};\frac{{15}}{{18}};\frac{5}{7}\)
Đáp án D.
Hùng được bố cho 100 000 đồng để mua truyện tranh. Biết 3 quyển truyện có giá 39 000 đồng. Nếu Hùng đưa cô bán hàng 100 000 đồng để mua 7 quyển truyện như thế thì cô bán hàng phải trả lại Hùng bao nhiêu tiền?
Đáp án : D
- Tìm giá tiền của 1 quyển truyện tranh
- Tìm giá tiền của 7 quyển truyện tranh
- Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại
Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:
39 000 : 3 = 13 000 (đồng)
Giá tiền của 7 quyển truyện tranh là:
13 000 x 7 = 91 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Hùng số tiền là:
100 000 – 91 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: 9 000 đồng
Đáp án D.
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?
Đáp án : C
Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\frac{{21}}{{35}} = \frac{{21:7}}{{35:7}} = \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)
\(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:2}}{{30:2}} = \frac{9}{{15}}\)
\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)
Đáp án C.
Tính
a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4}\)
b) \(4 - \frac{5}{8}\)
c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}\)
d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}\)
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}\)
b) \(4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}\)
c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}\)
d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}\)
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924
b) ? + 61 728 : 24 = 4 150
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
a) (1 280 + ?) x 12 = 45 924
1 280 + ? = 45 924 : 12
1 280 + ? = 3 827
? = 3 827 - 1 280
? = 2 547
b) ? + 61 728 : 24 = 4 150
? + 2 572 = 4 150
? = 1 578
An có 16 viên bi, Bình có 20 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
Số viên bi của Hùng = (Số viên bi của An + Số viên bi của Bình) : 2
Số viên bi của Dũng = (Số viên bi của Bình + Số viên bi của Hùng) : 2
Hùng có số viên bi là:
(16 + 20) : 2 = 18 (viên bi)
Dũng có số viên bi là:
(20 + 18) : 2 = 19 (viên bi)
Đáp số: 19 viên bi
Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được \(\frac{1}{4}\) số vở, tổ 2 nhận được \(\frac{2}{5}\) số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?
Tính số quyển vở tổ 1 nhận được
Tính số quyển vở tổ 2 nhận được
Tính số quyển vở tổ 3 nhận được
Tổ 1 nhận được số quyển vở là:
40 x \(\frac{1}{4}\) = 10 (quyển)
Tổ 2 nhận được số quyển 1 vở là:
(40 - 10) x \(\frac{2}{5}\) = 12 (quyển)
Tổ 3 nhận được số quyển vở là:
40 - 10 - 12 = 18 (quyển)
Đáp số: 18 quyển vở
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 x 17 x 5 x 16
b) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
a) 125 x 17 x 5 x 16
= 125 x 17 x 5 x 8 x 2
= (125 x 8) x (5 x 2) x 17
= 1 000 x 10 x 17
= 170 000
b)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\\ = \frac{8}{{17}} \times 1\\ = \frac{8}{{17}}\end{array}\)
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi này không chỉ giúp học sinh nắm vững các khái niệm toán học cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Đề thi thường tập trung vào các chủ đề chính sau:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Câu 1: (Trắc nghiệm) Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 63 kg B. 53 kg C. 7 kg D. 12 kg
Giải: Tổng số gạo cửa hàng có là: 35 + 28 = 63 (kg). Vậy đáp án đúng là A. 63 kg.
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Ngoài ra, việc giải các đề thi cũng giúp học sinh xác định được những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập để cải thiện kết quả.
Giaibaitoan.com cung cấp một nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng, bao gồm các đề thi thử, bài giảng, video hướng dẫn và các bài tập luyện tập. Với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, giaibaitoan.com là một công cụ hữu ích giúp học sinh học toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Phụ huynh nên khuyến khích con em mình tự giác học tập và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, phụ huynh cũng có thể hỗ trợ con em mình giải các bài tập khó và cung cấp các nguồn tài liệu học tập phù hợp. Việc tạo môi trường học tập tích cực và động viên con em mình là rất quan trọng để giúp con em mình phát triển toàn diện.
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Việc luyện tập thường xuyên và sử dụng các nguồn tài liệu học tập hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.