Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 2 :

    Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:

    • A.

      $\frac{1}{2}$

    • B.

      $\frac{7}{{11}}$

    • C.

      $\frac{5}{7}$

    • D.

      $\frac{1}{3}$

    Câu 3 :

    Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:

    • A.

      500 000 000

    • B.

      50 000 000

    • C.

      5 000 000

    • D.

      500 000

    Câu 4 :

    Hình vẽ dưới đây có:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 2

    • A.

      4 hình thoi

    • B.

      5 hình thoi

    • C.

      6 hình thoi

    • D.

      7 hình thoi

    Câu 5 :

    Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 6 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

    • A.

      10 ngày

    • B.

      8 ngày

    • C.

      9 ngày

    • D.

      7 ngày

    Câu 6 :

    Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

    • A.

      $\frac{{13}}{{14}}$ diện tích

    • B.

      $\frac{3}{{14}}$ diện tích

    • C.

      $\frac{1}{{14}}$ diện tích

    • D.

      $\frac{5}{{14}}$ diện tích

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    7 102 x 19

    23 625 : 75

    Câu 2 :

    Tính

    $\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................$

    $4 - \frac{5}{8} = .................................................$

    $\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................$ $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................$

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ sau:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 3

    Biểu đồ trên chỉ số quyển sách mà các bạn Bình, An, Minh, Hòa đã đọc trong 1 năm. Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Bạn Minh đã đọc …….. quyển sách.

    b) Trung bình mỗi bạn đọc được ……….. quyển sách trong 1 năm.

    Câu 4 :

    Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng $\frac{5}{8}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?

    Câu 5 :

    $\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}$

    $\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}$

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình D.

      Câu 2 :

      Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:

      • A.

        $\frac{1}{2}$

      • B.

        $\frac{7}{{11}}$

      • C.

        $\frac{5}{7}$

      • D.

        $\frac{1}{3}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)

      Câu 3 :

      Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:

      • A.

        500 000 000

      • B.

        50 000 000

      • C.

        5 000 000

      • D.

        500 000

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

      Câu 4 :

      Hình vẽ dưới đây có:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      • A.

        4 hình thoi

      • B.

        5 hình thoi

      • C.

        6 hình thoi

      • D.

        7 hình thoi

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ bên có 6 hình thoi.

      Câu 5 :

      Hiền mua một cuốn sách khoa học. Hiền tính nếu mỗi ngày đọc 15 trang sách thì trong 2 tuần sẽ đọc xong cuốn sách đó. Vậy nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 6 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

      • A.

        10 ngày

      • B.

        8 ngày

      • C.

        9 ngày

      • D.

        7 ngày

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm số trang sách của cuốn sách = Số trang đọc mỗi ngày x số ngày

      - Tìm thời gian đọc xong cuốn sách nếu mỗi ngày đọc thêm 6 trang

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: 2 tuần = 14 ngày

      Số trang sách của cuốn sách là: 15 x 14 = 210 (trang)

      Nếu mỗi ngày đọc thêm 6 trang thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:

      210 : (15 + 6) = 210 : 21 = 10 (ngày)

      Câu 6 :

      Bác An có một mảnh vườn, bác sử dụng $\frac{2}{7}$ diện tích để trồng rau, $\frac{9}{{14}}$ diện tích đào ao, diện tích còn lại để làm lối đi. Hỏi bác An đã dành bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi?

      • A.

        $\frac{{13}}{{14}}$ diện tích

      • B.

        $\frac{3}{{14}}$ diện tích

      • C.

        $\frac{1}{{14}}$ diện tích

      • D.

        $\frac{5}{{14}}$ diện tích

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm số phần diện tích để trồng rau và đào ao

      - Số phần diện tích làm lối đi = 1 - số phần diện tích để trồng rau và đào ao

      Lời giải chi tiết :

      Số phần diện tích để trồng rau và đào ao là:

      $\frac{2}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{13}}{{14}}$ (diện tích)

      Số phần diện tích mảnh vườn để làm lối đi là:

      $1 - \frac{{13}}{{14}} = \frac{1}{{14}}$ (diện tích)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      7 102 x 19

      23 625 : 75

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 3

      Câu 2 :

      Tính

      $\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = ............................................$

      $4 - \frac{5}{8} = .................................................$

      $\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = ............................................$ $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = ................................................$

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}$

      $4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}$

      $\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}$

      $\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}$

      Câu 3 :

      Cho biểu đồ sau:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 4

      Biểu đồ trên chỉ số quyển sách mà các bạn Bình, An, Minh, Hòa đã đọc trong 1 năm. Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Bạn Minh đã đọc …….. quyển sách.

      b) Trung bình mỗi bạn đọc được ……….. quyển sách trong 1 năm.

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bạn Minh đã đọc 25 quyển sách.

      b) Trung bình mỗi bạn đọc được (35 + 40 + 25 + 20) : 4 = 30 quyển sách trong 1 năm.

      Câu 4 :

      Lớp 4A có 38 học sinh. Mỗi học sinh đóng 20 000 đồng tiền quỹ lớp. Cả lớp thống nhất dùng $\frac{5}{8}$ số tiền đó để mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Hỏi khi đó quỹ lớp 4A còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn

      - Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x $\frac{5}{8}$

      - Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là:

      20 000 x 38 = 760 000 (đồng)

      Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:

      $760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000$(đồng)

      Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là:

      760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng)

      Đáp số: 285 000 đồng

      Câu 5 :

      $\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}$

      $\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}}$

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)

      - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}$

      $\frac{7}{9} \times \frac{{11}}{{13}} \times \frac{{27}}{7} \times \frac{{26}}{{11}} = \left( {\frac{7}{9} \times \frac{{27}}{7}} \right) \times \left( {\frac{{11}}{{13}} \times \frac{{26}}{{11}}} \right) = 3 \times 2 = 6$

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học, hình học, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      • Bài toán có lời văn: Đánh giá khả năng phân tích và giải quyết vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết đề thi

      1. Số học

      Phần số học thường bao gồm các bài tập về:

      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
      • So sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
      • Tìm số chưa biết trong các phép tính.
      • Giải các bài toán có liên quan đến số học.

      2. Hình học

      Phần hình học tập trung vào:

      • Nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Tính chu vi và diện tích của các hình.
      • Xác định các yếu tố của hình (đỉnh, cạnh, góc).

      3. Giải toán có lời văn

      Đây là phần thi đòi hỏi học sinh phải:

      • Đọc và hiểu đề bài.
      • Phân tích thông tin và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng và chính xác.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Gạch chân các từ khóa quan trọng.
      3. Lập kế hoạch giải bài.
      4. Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      5. Sử dụng thời gian hợp lý cho từng phần.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Số gạo cửa hàng đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

      Đáp số: 80 kg

      Tài liệu ôn tập

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh nên:

      • Học thuộc các công thức và quy tắc toán học.
      • Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Xem lại các bài giảng và ghi chú trong sách giáo khoa.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một cơ hội để học sinh thể hiện những gì đã học được trong suốt học kì. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tinh thần tự tin, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!