Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 1

    • A.

      $\frac{3}{4}$

    • B.

      $\frac{4}{3}$

    • C.

      $\frac{3}{7}$

    • D.

      $\frac{4}{7}$

    Câu 2 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : …….. = 29 là:

    • A.

      106

    • B.

      86

    • C.

      16

    • D.

      126

    Câu 3 :

    Phân số tối giản của phép tính $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}}$ là:

    • A.

      $\frac{5}{{13}}$

    • B.

      $\frac{5}{2}$

    • C.

      $\frac{7}{{13}}$

    • D.

      $\frac{5}{{26}}$

    Câu 4 :

    Có 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?

    • A.

      93 hộp, thừa 5 cái bánh

    • B.

      94 hộp, thừa 2 cái bánh

    • C.

      95 hộp, thừa 2 cái bánh

    • D.

      95 hộp, thừa 1 cái bánh

    Câu 5 :

    Số vé bán được trung bình của một rạp chiếu phim trong 3 ngày là 318 vé. Biết ngày thứ nhất bán được 210 vé, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 190 vé. Hỏi số vé bán được trong ngày thứ ba là bao nhiêu vé?

    • A.

      344 vé

    • B.

      554 vé

    • C.

      236 vé

    • D.

      352 vé

    Câu 6 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

    • A.

      1 152 m2

    • B.

      1 232 m2

    • C.

      616 m2

    • D.

      1 420 m2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    4 517 x 63

    15 773 : 54

    Câu 2 :

    Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 1 091 x 50 – 50 x 91

    b) 65 x 526 + 218 x 65 + 65 x 256

    Câu 3 :

    Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:

    a) $\frac{9}{{12}}$ và $\frac{{17}}{{20}}$

    b) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$

    Câu 4 :

    Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 5 :

    Để chuẩn bị cho việc xây dựng góc đọc sách, lớp 4B làm một phiếu khảo sát về sở thích đọc sách của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 0 2

    a) Loại sách được các bạn lớp 4B yêu thích nhất là ………….

    b) Số lượng các bạn yêu thích đọc sách khoa học nhiều hơn sách văn học là ………. bạn.

    c) Số lượng các bạn yêu thích đọc sách kĩ năng gấp số lượng các bạn thích đọc sách lịch sử là …… lần.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 1

      • A.

        $\frac{3}{4}$

      • B.

        $\frac{4}{3}$

      • C.

        $\frac{3}{7}$

      • D.

        $\frac{4}{7}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là $\frac{3}{7}$

      Câu 2 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : …….. = 29 là:

      • A.

        106

      • B.

        86

      • C.

        16

      • D.

        126

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

      Lời giải chi tiết :

      3 074 : …….. = 29

      3 074 : 29 = 106

      Câu 3 :

      Phân số tối giản của phép tính $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}}$ là:

      • A.

        $\frac{5}{{13}}$

      • B.

        $\frac{5}{2}$

      • C.

        $\frac{7}{{13}}$

      • D.

        $\frac{5}{{26}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{5 \times 7 \times 9}}{{14 \times 9 \times 13}} = \frac{{5 \times 7 \times 9}}{{7 \times 2 \times 9 \times 13}} = \frac{5}{{2 \times 13}} = \frac{5}{{26}}$

      Câu 4 :

      Có 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?

      • A.

        93 hộp, thừa 5 cái bánh

      • B.

        94 hộp, thừa 2 cái bánh

      • C.

        95 hộp, thừa 2 cái bánh

      • D.

        95 hộp, thừa 1 cái bánh

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số bánh có trong mỗi hộp

      - Thực hiện phép chia 1 130 : số bánh có trong mỗi hộp

      Lời giải chi tiết :

      Số bánh có trong mỗi hộp là 96 : 8 = 12 (cái bánh)

      Ta có 1 130 : 12 = 94 (dư 2)

      Vậy 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được 94 hộp như thế và còn thừa 2 cái bánh.

      Câu 5 :

      Số vé bán được trung bình của một rạp chiếu phim trong 3 ngày là 318 vé. Biết ngày thứ nhất bán được 210 vé, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 190 vé. Hỏi số vé bán được trong ngày thứ ba là bao nhiêu vé?

      • A.

        344 vé

      • B.

        554 vé

      • C.

        236 vé

      • D.

        352 vé

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số vé bán trong 3 ngày = số trung bình cộng x 3

      - Tìm số vé bán ngày thứ hai

      - Tìm số vé bán được trong ngày thứ ba = Tổng số vé bán trong 3 ngày - (số vé bán ngày thứ nhất + số vé bán ngày thứ hai)

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số vé bán trong 3 ngày là 318 x 3 = 954 (vé)

      Số vé bán ngày thứ hai là 210 + 190 = 400 (vé)

      Số vé bán được trong ngày thứ ba là 954 – (210 + 400) = 344 (vé)

      Câu 6 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

      • A.

        1 152 m2

      • B.

        1 232 m2

      • C.

        616 m2

      • D.

        1 420 m2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều dài = (tổng + hiệu ) : 2

      - Tìm chiều rộng = tổng – chiều dài

      - Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài của mảnh đất là: (72 + 16) : 2 = 44 (m)

      Chiều rộng của mảnh đất là: 44 – 16 = 28 (m)

      Diện tích của mảnh đất đó là: 44 x 28 = 1 232 (m2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      4 517 x 63

      15 773 : 54

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 2

      Câu 2 :

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 1 091 x 50 – 50 x 91

      b) 65 x 526 + 218 x 65 + 65 x 256

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

      Lời giải chi tiết :

      a) 1 091 x 50 – 50 x 91 = (1 091 – 91) x 50

      = 1 000 x 50

      = 50 000

      b) 65 x 526 + 218 x 65 + 65 x 256 = 65 x (526 + 218 + 256)

      = 65 x 1 000

      = 65 000

      Câu 3 :

      Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:

      a) $\frac{9}{{12}}$ và $\frac{{17}}{{20}}$

      b) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn các phân số chưa tối giản

      - Xác định mẫu số chung.

      - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

      - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có $\frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$

      $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$

      b) $\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{9}{{54}}$ ; $\frac{{17}}{{18}} = \frac{{17 \times 3}}{{18 \times 3}} = \frac{{51}}{{54}}$

      Câu 4 :

      Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai

      - Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2

      Lời giải chi tiết :

      Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là:

      238 + 96 = 334 (kg)

      Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

      (238 + 334) : 2 = 286 (kg)

      Đáp số: 286 kg gạo

      Câu 5 :

      Để chuẩn bị cho việc xây dựng góc đọc sách, lớp 4B làm một phiếu khảo sát về sở thích đọc sách của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 1 3

      a) Loại sách được các bạn lớp 4B yêu thích nhất là ………….

      b) Số lượng các bạn yêu thích đọc sách khoa học nhiều hơn sách văn học là ………. bạn.

      c) Số lượng các bạn yêu thích đọc sách kĩ năng gấp số lượng các bạn thích đọc sách lịch sử là …… lần.

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

      Lời giải chi tiết :

      a) Loại sách được các bạn lớp 4B yêu thích nhất là sách kĩ năng.

      b) Số lượng các bạn yêu thích đọc sách khoa học nhiều hơn sách văn học là 5 bạn.

      c) Số lượng các bạn yêu thích đọc sách kĩ năng gấp số lượng các bạn thích đọc sách lịch sử là 3 lần.

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 5 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức.

      Nội dung chính của đề kiểm tra

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các dạng bài sau:

      1. Trắc nghiệm: Các câu hỏi trắc nghiệm giúp kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết của học sinh.
      2. Tự luận: Các bài toán tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.
      3. Bài tập thực hành: Các bài tập thực hành giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài toán về phép tính cộng, trừ, nhân, chia

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán một cách cẩn thận. Ví dụ:

      Bài toán: Tính 345 + 234 - 123

      Giải:

      345 + 234 = 579

      579 - 123 = 456

      Đáp số: 456

      2. Bài toán về hình học

      Để giải các bài toán về hình học, học sinh cần nắm vững các khái niệm về các hình phẳng và các công thức tính chu vi, diện tích. Ví dụ:

      Bài toán: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30cm

      Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50cm2

      Đáp số: Chu vi: 30cm, Diện tích: 50cm2

      3. Bài toán có lời văn

      Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện giải bài toán. Ví dụ:

      Bài toán: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 80kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 120 + 80 = 200kg

      Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50kg

      Đáp số: 50kg

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và thực hiện theo kế hoạch.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Hỏi giáo viên nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Ngoài đề kiểm tra giữa học kì 2, học sinh có thể luyện tập thêm với các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử Toán 4 Kết nối tri thức trên mạng.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4 Kết nối tri thức.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra giữa học kì 2!