Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    • A.

      Hình A

    • B.

      Hình B

    • C.

      Hình C

    • D.

      Hình D

    Câu 2 :

    Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:

    • A.

      $\frac{{12}}{{20}}$

    • B.

      $\frac{{16}}{{15}}$

    • C.

      $\frac{{16}}{{20}}$

    • D.

      $\frac{{12}}{{16}}$

    Câu 3 :

    Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

    • A.

      36 000

    • B.

      3 600

    • C.

      28 980

    • D.

      25 380

    Câu 4 :

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2389 x 8 …… 8 x 2398 là:

    • A.

      <

    • B.

      >

    • C.

      =

    • D.

      Không xác định được

    Câu 5 :

    Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

    • A.

      39 quyển

    • B.

      55 quyển

    • C.

      53 quyển

    • D.

      58 quyển

    Câu 6 :

    Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

    • A.

      280 g

    • B.

      400 g

    • C.

      360 g

    • D.

      320 g

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    104 367 x 7

    2 318 x 15

    631 428 : 6

    9 072 : 42

    Câu 2 :

    Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 25 x 911 x 40

    b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285

    Câu 3 :

    Rút gọn rồi quy đồng mẫu số hai phân số:

    a) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{15}}{{36}}$

    b) $\frac{{15}}{{20}}$ và $\frac{7}{{36}}$

    Câu 4 :

    Hôm qua chị Thu bán được 18 kg cam và thu về 450 000 đồng. Hôm nay ngày rằm nên giá cam cao hơn hôm qua. Chị Thu bán được 25 kg cam và thu về 800 000 đồng. Hỏi hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua bao nhiêu nghìn đồng.

    Câu 5 :

    Cân nặng trung bình của con trâu và con bò là 265 kg. Biết con trâu nặng hơn con bò 90 kg. Tìm cân nặng của con bò, con trâu.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      • A.

        Hình A

      • B.

        Hình B

      • C.

        Hình C

      • D.

        Hình D

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số phần là hình B.

      Câu 2 :

      Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{4}{5}$ là:

      • A.

        $\frac{{12}}{{20}}$

      • B.

        $\frac{{16}}{{15}}$

      • C.

        $\frac{{16}}{{20}}$

      • D.

        $\frac{{12}}{{16}}$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}$

      Câu 3 :

      Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

      • A.

        36 000

      • B.

        3 600

      • C.

        28 980

      • D.

        25 380

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      36 x 805 – 36 x 705 = 36 x (805 – 705)

      = 36 x 100 = 3 600

      Câu 4 :

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2389 x 8 …… 8 x 2398 là:

      • A.

        <

      • B.

        >

      • C.

        =

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân a x b = b x a

      Lời giải chi tiết :

      2389 x 8 < 8 x 2398

      Câu 5 :

      Lớp 4A quyên góp được 52 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 48 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 17 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

      • A.

        39 quyển

      • B.

        55 quyển

      • C.

        53 quyển

      • D.

        58 quyển

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số vở quyên góp được của lớp 4C

      - Tìm số vở trung bình mỗi lớp quyên góp = tổng số vở quyên góp được của 3 lớp : 3

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 4C quyên góp được số quyển vở là: 48 + 17 = 65 (quyển vở)

      Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là: (52 + 48 + 65) : 3 = 55 (quyển)

      Câu 6 :

      Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 16 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:

      • A.

        280 g

      • B.

        400 g

      • C.

        360 g

      • D.

        320 g

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối

      - Tìm số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối

      - Tìm số gam đường để làm 8 kg dưa cải muối

      Lời giải chi tiết :

      Số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối là 12 x 5 = 60 (g)

      Số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối là 60 : 3 = 20 (g)

      Số gam đường để làm 16 kg dưa cải muối là: 20 x 16 = 320 (g)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      104 367 x 7

      2 318 x 15

      631 428 : 6

      9 072 : 42

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      Câu 2 :

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 25 x 911 x 40

      b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

      Lời giải chi tiết :

      a) 25 x 911 x 40 = (25 x 40) x 911

      = 1 000 x 911 = 911 000

      b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)

      = 285 x 100 = 28 500

      Câu 3 :

      Rút gọn rồi quy đồng mẫu số hai phân số:

      a) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{15}}{{36}}$

      b) $\frac{{15}}{{20}}$ và $\frac{7}{{36}}$

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn các phân số chưa tối giản

      - Xác định mẫu số chung

      - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

      - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

      Lời giải chi tiết :

      a) $\frac{8}{3}$ và $\frac{{15}}{{36}}$

      Ta có $\frac{{15}}{{36}} = \frac{{15:3}}{{36:3}} = \frac{5}{{12}}$

      $\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{32}}{{12}}$

      b) $\frac{{15}}{{20}}$ và $\frac{7}{{36}}$

      Ta có $\frac{{15}}{{20}} = \frac{{15:5}}{{20:5}} = \frac{3}{4}$

      $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{27}}{{36}}$

      Câu 4 :

      Hôm qua chị Thu bán được 18 kg cam và thu về 450 000 đồng. Hôm nay ngày rằm nên giá cam cao hơn hôm qua. Chị Thu bán được 25 kg cam và thu về 800 000 đồng. Hỏi hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua bao nhiêu nghìn đồng.

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm qua

      - Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm nay

      - Tìm hiệu của hai kết quả vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :

      Giá bán 1 kg cam ngày hôm qua là:

      450 000 : 18 = 25 000 (đồng)

      Giá bán 1 kg cam ngày hôm nay là:

      800 000 : 25 = 32 000 (đồng)

      Hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua số tiền là:

      32 000 – 25 000 = 7 000 (đồng)

      Đáp số: 7 000 đồng

      Câu 5 :

      Cân nặng trung bình của con trâu và con bò là 265 kg. Biết con trâu nặng hơn con bò 90 kg. Tìm cân nặng của con bò, con trâu.

      Phương pháp giải :

      - Tìm cân nặng của con trâu và bò = cân nặng trung bình của trâu và bò x 2

      - Cân nặng của con trâu = (tổng + hiệu) : 2

      - Cân nặng của con bò = tổng – cân nặng của con trâu

      Lời giải chi tiết :

      Tổng cân nặng của trâu và bò là:

      265 x 2 = 530 (kg)

      Cân nặng của con trâu là:

      (530 + 90) : 2 = 310 (kg)

      Cân nặng của con bò là:

      530 – 310 = 220 (kg)

      Đáp số: Trâu: 310 kg

      Bò: 220 kg

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì vừa qua. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:

      • Các phép tính với số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia, các bài toán có dạng tổng, hiệu, tích, thương.
      • Bài toán về hình học: Nhận biết các hình, tính chu vi, diện tích các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật).
      • Bài toán về thời gian: Tính thời gian, so sánh thời gian, các bài toán liên quan đến giờ, phút, giây.
      • Bài toán về tiền tệ: Tính tiền, so sánh tiền, các bài toán liên quan đến mua bán, trao đổi.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, phân tích đề bài và tìm ra lời giải phù hợp.

      Cấu trúc Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Đề thi thường được chia thành các phần nhỏ, mỗi phần tập trung vào một chủ đề cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      1. Trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết.
      2. Tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và vận dụng kiến thức.
      3. Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 1

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ minh họa một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài toán cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên

      Ví dụ: Tính 1234 + 567 = ?

      Lời giải: 1234 + 567 = 1801

      Dạng 2: Bài toán về hình học

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Lời giải: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (10 + 5) x 2 = 30cm

      Dạng 3: Bài toán có lời văn

      Ví dụ: Lan có 20 cái kẹo, Lan cho Hoa 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

      Lời giải: Lan còn lại số cái kẹo là: 20 - 5 = 15 (cái kẹo)

      Tài liệu ôn tập và luyện thi Toán 4 Kết nối tri thức

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 4 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ kiểm tra. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!