Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 3.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, các em có thể tự tin làm bài và kiểm tra kết quả của mình.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Khoanh vào phân số ứng với số phần tô màu ở hình dưới đây:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 1

    • A.

      $\frac{3}{8}$

    • B.

      $\frac{5}{8}$

    • C.

      $\frac{5}{3}$

    • D.

      $\frac{3}{5}$

    Câu 2 :

    Cho phân số $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{.....}}{9}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    • A.

      3

    • B.

      4

    • C.

      5

    • D.

      6

    Câu 3 :

    Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là:

    • A.

      716 000

    • B.

      7 250

    • C.

      71 600

    • D.

      425 716

    Câu 4 :

    Cho dãy số liệu về số ly cà phê cửa hàng đã bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật tuần vừa qua: 120 ly, 135 ly, 128 ly, 150 ly, 184 ly, 246 ly, 283 ly.Có bao nhiêu ngày trong tuần đó cửa hàng bán được nhiều hơn 145 ly cà phê.

    • A.

      6

    • B.

      5

    • C.

      4

    • D.

      3

    Câu 5 :

    Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 9 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

    • A.

      370 kg

    • B.

      280 kg

    • C.

      350 kg

    • D.

      450 kg

    Câu 6 :

    Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?

    • A.

      175 000 đồng

    • B.

      187 000 đồng

    • C.

      125 000 đồng

    • D.

      170 000 đồng

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    21 328 x 26

    14 627 : 45

    Câu 2 :

    Tính bằng cách thuận tiện:

    a) 650 x 39 + 39 x 350

    b) 47 x 85 – 47 x 75 + 2020

    Câu 3 :

    Cho các phân số $\frac{4}{3}$; $\frac{{15}}{{27}}$ ; $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{8}{9}$

    a) Các phân số tối giản là: ........................................

    b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: .............................................

    Câu 4 :

    Một cửa hàng hoa quả nhập về 630 kg quả dâu tây được xếp đều vào 35 thùng. Cửa hàng đã bán hết 22 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả dâu tây?

    Câu 5 :

    Vào đợt thu hoạch, trang trại nuôi tôm hùm chia làm hai ngày. Ngày thứ nhất thu hoạch được 12 thùng, mỗi thùng đựng 35 kg tôm. Ngày thứ hai thu hoạch được 16 thùng, mỗi thùng đựng 48 kg tôm. Hỏi trung bình mỗi ngày trang trại thu được bao nhiêu ki-lô-gam tôm hùm?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Khoanh vào phân số ứng với số phần tô màu ở hình dưới đây:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 1

      • A.

        $\frac{3}{8}$

      • B.

        $\frac{5}{8}$

      • C.

        $\frac{5}{3}$

      • D.

        $\frac{3}{5}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình trên là $\frac{5}{8}$

      Câu 2 :

      Cho phân số $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{.....}}{9}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      • A.

        3

      • B.

        4

      • C.

        5

      • D.

        6

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:4}}{{36:4}} = \frac{3}{9}$

      Câu 3 :

      Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là:

      • A.

        716 000

      • B.

        7 250

      • C.

        71 600

      • D.

        425 716

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      25 x 716 x 40 = (25 x 40) x 716

      = 1 000 x 716 = 716 000

      Câu 4 :

      Cho dãy số liệu về số ly cà phê cửa hàng đã bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật tuần vừa qua: 120 ly, 135 ly, 128 ly, 150 ly, 184 ly, 246 ly, 283 ly.Có bao nhiêu ngày trong tuần đó cửa hàng bán được nhiều hơn 145 ly cà phê.

      • A.

        6

      • B.

        5

      • C.

        4

      • D.

        3

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát dãy số liệu để trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải chi tiết :

      Có 4 ngày cửa hàng bán được nhiều hơn 145 ly cà phê

      Câu 5 :

      Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 9 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

      • A.

        370 kg

      • B.

        280 kg

      • C.

        350 kg

      • D.

        450 kg

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tạ thóc còn lại sau khi bán

      - Đổi tạ sang đơn vị yến

      - Tìm số kg gạo thu được sau khi xay xát

      Lời giải chi tiết :

      Số tạ thóc chú Minh còn lại là:

      23 – 18 = 5 (tạ)

      Đổi: 5 tạ = 50 yến

      Sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

      9 x 50 = 450 (kg)

      Đáp số: 450 kg gạo

      Câu 6 :

      Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?

      • A.

        175 000 đồng

      • B.

        187 000 đồng

      • C.

        125 000 đồng

      • D.

        170 000 đồng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính số tiền lớp 4C ủng hộ được ta lấy số tiền lớp 4A ủng hộ được trừ đi 18 000 đồng.

      - Tính số tiền trung bình mỗi lớp ủng hộ được ta lấy tổng số tiền ba lớp ủng hộ được chia cho 3.

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 4C ủng hộ được số tiền là:

      186 000 – 18 000 = 168 000 (đồng)

      Trung bình mỗi lớp ủng hộ được số tiền là:

      (186 000 + 171 000 + 168 000) : 3 = 175 000 (đồng)

      Đáp số: 175 000 đồng

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      21 328 x 26

      14 627 : 45

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 2

      Câu 2 :

      Tính bằng cách thuận tiện:

      a) 650 x 39 + 39 x 350

      b) 47 x 85 – 47 x 75 + 2020

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

      b) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      a) 650 x 39 + 39 x 350 = 39 x (650 + 350)

      = 39 x 1 000 = 39 000

      b) 47 x 85 – 47 x 75 + 2020 = 47 x (85 – 75) + 2020

      = 47 x 10 + 2020

      = 470 + 2020

      = 2 490

      Câu 3 :

      Cho các phân số $\frac{4}{3}$; $\frac{{15}}{{27}}$ ; $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{8}{9}$

      a) Các phân số tối giản là: ........................................

      b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: .............................................

      Phương pháp giải :

      a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      b) So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải chi tiết :

      a) Các phân số tối giản là: $\frac{4}{3}$ ; $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{8}{9}$

      b) $\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9} = \frac{{10}}{{18}}$

      $\frac{4}{3} = \frac{{24}}{{18}}$ ; $\frac{8}{9} = \frac{{16}}{{18}}$

      Ta có $\frac{7}{{18}} < \frac{{10}}{{18}} < \frac{{16}}{{18}} < \frac{{24}}{{18}}$

      Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{7}{{18}}$ ; $\frac{{15}}{{27}}$ ; $\frac{8}{9}$ ; $\frac{4}{3}$

      Câu 4 :

      Một cửa hàng hoa quả nhập về 630 kg quả dâu tây được xếp đều vào 35 thùng. Cửa hàng đã bán hết 22 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả dâu tây?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg dâu tây có trong mỗi thùng

      - Tìm số thùng dâu tây còn lại sau khi bán

      - Tìm số kg dâu tây còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Số kg dâu tây có trong mỗi thùng là:

      630 : 35 = 18 (kg)

      Số thùng dâu tây còn lại là:

      35 – 22 = 13 (thùng)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam quả dâu tây là:

      18 x 13 = 234 (kg)

      Đáp số: 234 kg dâu tây

      Câu 5 :

      Vào đợt thu hoạch, trang trại nuôi tôm hùm chia làm hai ngày. Ngày thứ nhất thu hoạch được 12 thùng, mỗi thùng đựng 35 kg tôm. Ngày thứ hai thu hoạch được 16 thùng, mỗi thùng đựng 48 kg tôm. Hỏi trung bình mỗi ngày trang trại thu được bao nhiêu ki-lô-gam tôm hùm?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg tôm thu hoạch ngày thứ nhất

      - Tìm số kg tôm thu hoạch ngày thứ hai

      - Tìm số kg tôm thu hoạch trung bình mỗi ngày

      Lời giải chi tiết :

      Số kg tôm thu hoạch ngày thứ nhất là:

      35 x 12 = 420 (kg)

      Số kg tôm thu hoạch ngày thứ hai là:

      48 x 16 = 768 (kg)

      Trung bình mỗi ngày trang trại thu được số ki-lô-gam tôm hùm là:

      (420 + 768) : 2 = 594 (kg)

      Đáp số: 594 kg tôm hùm

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình học kì 2. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng và các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu và có đầy đủ các bước.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi Toán 4 hiệu quả:

      • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, thước kẻ, compa,...
      • Đọc kỹ hướng dẫn làm bài: Hiểu rõ các quy định của kỳ thi.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia thời gian cho từng phần của đề thi.
      • Bắt đầu với những câu dễ: Giải những câu dễ trước để tạo sự tự tin và tiết kiệm thời gian.
      • Không bỏ trống câu nào: Cố gắng giải tất cả các câu hỏi, ngay cả khi không chắc chắn.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 4
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kiến thức Toán 4. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra.