Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 18. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc chuẩn, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thường gặp trong các bài kiểm tra thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Giảm số 64 đi 4 lần được số:

    • A.

      10

    • B.

      12

    • C.

      14

    • D.

      16

    Câu 2 :

    Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

    • A.

      405

    • B.

      320

    • C.

      160

    • D.

      140

    Câu 3 :

    Đường kính của một hình tròn gấp bán kính số lần là:

    • A.

      2 lần

    • B.

      3 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      5 lần

    Câu 4 :

    Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18 0 1

    • A.

      900ml mật

    • B.

      600ml mật

    • C.

      1 lít mật

    • D.

      800ml mật

    Câu 5 :

    Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

    Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

    • A.

      8; 96; 144

    • B.

      32; 64; 128

    • C.

      32; 48; 100

    • D.

      48; 96; 192

    Câu 6 :

    Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18 0 2

    • A.

      9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

    • B.

      5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

    • C.

      5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

    • D.

      9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính

    235 x 3

    644 : 7

    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) 224 – 8 x 8

    b) 800 : 5 + 38

    Câu 3 :

    Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 4 :

    Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số:

      • A.

        10

      • B.

        12

      • C.

        14

      • D.

        16

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

      Lời giải chi tiết :

      Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:

      • A.

        405

      • B.

        320

      • C.

        160

      • D.

        140

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320

      Câu 3 :

      Đường kính của một hình tròn gấp bán kính số lần là:

      • A.

        2 lần

      • B.

        3 lần

      • C.

        4 lần

      • D.

        5 lần

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đường kính gấp 2 lần bán kính.

      Lời giải chi tiết :

      Đường kính gấp 2 lần bán kính.

      Câu 4 :

      Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 1

      • A.

        900ml mật

      • B.

        600ml mật

      • C.

        1 lít mật

      • D.

        800ml mật

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1. Lượng mật ong trong chai nhỏ = lượng mật ong trong chai to : 3

      2. Tìm tổng lượng mật ong trong 2 chai

      Lời giải chi tiết :

      Lượng mật ong trong chai nhỏ là: 750 : 3 = 250 (ml)

      Bà đã mua tất cả số ml mật ong là: 750 + 250 = 1 000 (ml) = 1 lít

      Câu 5 :

      Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512

      Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

      • A.

        8; 96; 144

      • B.

        32; 64; 128

      • C.

        32; 48; 100

      • D.

        48; 96; 192

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2

      Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Quy luật: 2 = 1 x 2

      4 = 2 x 2

      8 = 4 x 2

      16 = 8 x 2

      ......

      Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32

      32 x 2 = 64

      64 x 2 = 128

      Câu 6 :

      Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 2

      • A.

        9 hình tam giác, 2 hình tứ giác

      • B.

        5 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      • C.

        5 hình tam giác, 5 hình tứ giác

      • D.

        9 hình tam giác, 4 hình tứ giác

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh.

      Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính

      235 x 3

      644 : 7

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18 1 3

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức:

      a) 224 – 8 x 8

      b) 800 : 5 + 38

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64

      = 160

      b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38

      = 198

      Câu 3 :

      Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được $\frac{1}{3}$ số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải :

      1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3

      2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán

      Lời giải chi tiết :

      Số kg gạo cửa hàng đã bán là:

      453 : 3 = 151 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

      453 – 151 = 302 (kg)

      Đáp số: 302 kg gạo

      Câu 4 :

      Năm nay bà 60 tuổi, bà hơn mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần?

      Phương pháp giải :

      1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi

      2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6

      3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi mẹ hiện nay là:

      60 – 24 = 36 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      36 : 6 = 6 (tuổi)

      Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

      60 : 6 = 10 (lần)

      Đáp số: 10 lần

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18 trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng học toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán ứng dụng thực tế và các bài toán về hình học.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm): Gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu học sinh lựa chọn đáp án đúng nhất.
      • Phần 2: Tự luận (8 điểm): Gồm các bài toán tự luận, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Nội dung Đề thi

      Nội dung đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số học: Cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Để giải tốt đề thi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các bài toán có lời văn và các kiến thức về hình học, đo lường. Dưới đây là một số hướng dẫn giải chi tiết cho một số dạng bài tập thường gặp:

      Dạng 1: Bài toán có lời văn

      Khi giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài để xác định các dữ kiện và các quan hệ giữa chúng.
      3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
      4. Trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.
      5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Dạng 2: Bài toán về hình học

      Khi giải bài toán về hình học, học sinh cần:

      1. Nhận biết các hình dạng cơ bản.
      2. Áp dụng các công thức tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      3. Vẽ hình minh họa để giúp hiểu rõ bài toán.

      Luyện tập Thêm

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu ôn thi trực tuyến trên Giaibaitoan.com.

      Tầm Quan Trọng của Việc Ôn Tập

      Việc ôn tập kỹ lưỡng trước kỳ thi là rất quan trọng. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn khi làm bài thi. Đừng chỉ học thuộc lòng công thức mà hãy cố gắng hiểu bản chất của các bài toán để có thể áp dụng chúng vào các tình huống khác nhau.

      Lời Khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập đều đặn và có kế hoạch. Đừng để đến gần ngày thi mới bắt đầu ôn tập. Hãy ngủ đủ giấc và ăn uống đầy đủ để có sức khỏe tốt và tinh thần minh mẫn khi làm bài thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1!

      Dạng Bài TậpHướng Dẫn
      Bài toán có lời vănĐọc kỹ đề, phân tích dữ kiện, chọn phép tính phù hợp.
      Bài toán về hình họcNhận biết hình, áp dụng công thức, vẽ hình minh họa.
      Chúc các em học tốt!