Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:

    A. 70 326

    B. 27 306

    C. 72 306

    D. 62 307

    Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

    A. 4 tháng

    B. 5 tháng

    C. 7 tháng

    D. 8 tháng

    Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:

    A. 68 409

    B. 67 934

    C. 66 804

    D. 68 712

    Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

    A. 25 phút

    B. 20 phút

    C. 15 phút

    D. 30 phút

    Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

    A. 400 ml

    B. 800 ml

    C. 1200 ml

    D. 600 ml

    Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

    A. 32 000 đồng

    B. 28 000 đồng

    C. 15 000 đồng

    D. 18 000 đồng

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 0 1

    Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

    Số liền trước của số 75 890 là ……………

    Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

    Câu 2. Đặt tính rồi tính:

    a) 21 817 x 3

    b) 23 436 : 3

    Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

    a) (8 370 – 4 525) : 5

    b) 45 138 + 29 648: 4

    Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

    Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1

      Phương pháp

      Để đọc số có năm chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái sang phải.

      Cách giải

      Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” đọc là 72 306.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp

      Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

      Cách giải

      Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp

      So sánh các số đã cho rồi kết luận.

      Cách giải

      Ta có 66 804 < 67 934 < 68 409 < 68 712

      Vậy số lớn nhất là 68 712

      Chọn D.

      Câu 4

      Cách giải

      Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

      Chọn A.

      Câu 5

      Phương pháp

      - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

      - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

      Cách giải

      Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

      150 x 8 = 1 200 (ml)

      Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

      1 200 : 3 = 400 (ml)

      Đáp số: 400 ml

      Chọn A.

      Câu 6

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

      - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

      Cách giải

      Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

      25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)

      Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

      50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

      - Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      - Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 1

      Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

      Số liền trước của số 75 890 là 75 889

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

      Câu 2.

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 1 2

      Câu 3.

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

      - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

      Cách giải

      a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5

      = 769

      b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

      = 52 550

      Câu 4

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của sân bóng đá là

      (105 + 68) x 2 = 346 (m)

      Đáp số: 346 m

      Câu 5

      Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

      Cách giải

      Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

      25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)

      Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

      25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)

      Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:

      A. 70 326

      B. 27 306

      C. 72 306

      D. 62 307

      Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

      A. 4 tháng

      B. 5 tháng

      C. 7 tháng

      D. 8 tháng

      Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:

      A. 68 409

      B. 67 934

      C. 66 804

      D. 68 712

      Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

      A. 25 phút

      B. 20 phút

      C. 15 phút

      D. 30 phút

      Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

      A. 400 ml

      B. 800 ml

      C. 1200 ml

      D. 600 ml

      Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

      A. 32 000 đồng

      B. 28 000 đồng

      C. 15 000 đồng

      D. 18 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 1

      Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

      Số liền trước của số 75 890 là ……………

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      a) 21 817 x 3

      b) 23 436 : 3

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

      a) (8 370 – 4 525) : 5

      b) 45 138 + 29 648: 4

      Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

      Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1

      Phương pháp

      Để đọc số có năm chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái sang phải.

      Cách giải

      Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” đọc là 72 306.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp

      Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

      Cách giải

      Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp

      So sánh các số đã cho rồi kết luận.

      Cách giải

      Ta có 66 804 < 67 934 < 68 409 < 68 712

      Vậy số lớn nhất là 68 712

      Chọn D.

      Câu 4

      Cách giải

      Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

      Chọn A.

      Câu 5

      Phương pháp

      - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

      - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

      Cách giải

      Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

      150 x 8 = 1 200 (ml)

      Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

      1 200 : 3 = 400 (ml)

      Đáp số: 400 ml

      Chọn A.

      Câu 6

      Phương pháp

      - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

      - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

      Cách giải

      Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

      25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)

      Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

      50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)

      Đáp số: 18 000 đồng

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

      - Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

      - Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 2

      Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

      Số liền trước của số 75 890 là 75 889

      Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

      Câu 2.

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 3

      Câu 3.

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

      - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

      Cách giải

      a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5

      = 769

      b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

      = 52 550

      Câu 4

      Phương pháp

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của sân bóng đá là

      (105 + 68) x 2 = 346 (m)

      Đáp số: 346 m

      Câu 5

      Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

      - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

      Cách giải

      Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

      25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)

      Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

      25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)

      Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích (đối với hình vuông, hình chữ nhật).
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, gam), đơn vị đo thời gian (giờ, phút, giây).
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các phép tính đã học, các tình huống thực tế.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm toán học cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính 345 + 287 = ?

      Lời giải:

      345 + 287 = 632

      Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Lời giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là rất quan trọng để học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi chính thức. Ngoài ra, việc giải các đề thi cũng giúp học sinh phát hiện ra những kiến thức còn yếu và tập trung ôn luyện để cải thiện.

      Nguồn tài liệu tham khảo

      Học sinh có thể tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 3 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 3 trên YouTube

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập đều đặn, làm bài tập đầy đủ và tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra học kì 2!

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMục tiêu đánh giáVí dụ
      Tính nhẩmKhả năng tính toán nhanh5 + 7 = ?
      Giải toán có lời vănKhả năng phân tích và giải quyết vấn đềLan có 10 cái kẹo, Lan cho Hoa 3 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
      Nhận biết hình dạngKhả năng nhận biết các hình học cơ bảnHình nào là hình vuông?