Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 7.

Đề thi này được thiết kế dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

Số 14 viết theo số La Mã là .... Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

    A. 80 000

    B. 8 000

    C. 800

    D. 80

    Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

    A. 72 388

    B. 72 400

    C. 72 390

    D. 72 391

    Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

    A. XIIII

    B. XIX

    C. XIV

    D. XV

    Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. 26 000 kg

    B. 33 000 kg

    C. 31 000 kg

    D. 52 000 kg

    Câu 5. Số?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

    A. 79 135

    B. 79 133

    C. 79 105

    D. 79 137

    Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

    A. 31 580 mm

    B. 31 940 mm

    C. 31 490 mm

    D. 31 850 mm

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính.

    a) 36 943 + 8 767

    b) 34 611 – 25 490

    c) 12 604 x 4

    d) 84 776 : 4

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 93 645 : 9 x 5

    b) 12 740 + 5 037 x 4

    Câu 3. >, <, =

    a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

    b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

    Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 2

    Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Phương pháp giải

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.

      Chọn A.

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Phương pháp

      Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72 389 là 72 390.

      Chọn C.

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số 14 viết theo số La Mã là XIV.

      Chọn C.

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán

      - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại

      Cách giải

      Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là

      23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)

      Đáp số: 33 000 kg

      Chọn B.

      Câu 5. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      A. 79 135

      B. 79 133

      C. 79 105

      D. 79 137

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia cộng với số dư.

      Cách giải

      ….. : 7 = 11 305 (dư 2)

      11 305 x 7 + 2 = 79 137

      Vậy số cần tìm là 79 137.

      Chọn D.

      Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

      A. 31 580 mm

      B. 31 940 mm

      C. 31 490 mm

      D. 31 850 mm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Cách giải

      Chu vi hình vuông đó là

      7 895 x 4 = 31 580 (mm)

      Đáp số: 31 580 mm

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5

      = 52 025

      b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148

      = 32 888

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 l ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g

      Cách giải

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6 

      Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml

      Ta có 16 000 ml > 15 600 ml

      Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g

      Mà 10 195 g > 10 000 g

      Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 3

      Phương pháp giải

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là

      (125 + 108) x 2 = 466 (cm)

      Đáp số: 466 cm

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải

      - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4

      - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa

      Cách giải

      Tóm tắt

      1 cốc nước mía: 8 000 đồng

      1 quả dừa: 15 000 đồng

      4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng

      Bài giải

      Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là

      8 000 x 4 = 32 000 (đồng)

      Nam cần trả người bán hàng số tiền là

      32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)

      Đáp số: 47 000 đồng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Câu 5. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 1

      A. 79 135

      B. 79 133

      C. 79 105

      D. 79 137

      Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

      A. 31 580 mm

      B. 31 940 mm

      C. 31 490 mm

      D. 31 850 mm

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 2

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

      A. 80 000

      B. 8 000

      C. 800

      D. 80

      Phương pháp giải

      Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.

      Cách giải

      Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.

      Chọn A.

      Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

      A. 72 388

      B. 72 400

      C. 72 390

      D. 72 391

      Phương pháp

      Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

      Cách giải

      Số liền sau của số 72 389 là 72 390.

      Chọn C.

      Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:

      A. XIIII

      B. XIX

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số 14 viết theo số La Mã là XIV.

      Chọn C.

      Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 26 000 kg

      B. 33 000 kg

      C. 31 000 kg

      D. 52 000 kg

      Phương pháp

      - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán

      - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại

      Cách giải

      Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là

      23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)

      Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)

      Đáp số: 33 000 kg

      Chọn B.

      Câu 5. Số?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 3

      A. 79 135

      B. 79 133

      C. 79 105

      D. 79 137

      Phương pháp

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia cộng với số dư.

      Cách giải

      ….. : 7 = 11 305 (dư 2)

      11 305 x 7 + 2 = 79 137

      Vậy số cần tìm là 79 137.

      Chọn D.

      Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

      A. 31 580 mm

      B. 31 940 mm

      C. 31 490 mm

      D. 31 850 mm

      Phương pháp

      Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

      Cách giải

      Chu vi hình vuông đó là

      7 895 x 4 = 31 580 (mm)

      Đáp số: 31 580 mm

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính.

      a) 36 943 + 8 767

      b) 34 611 – 25 490

      c) 12 604 x 4

      d) 84 776 : 4

      Phương pháp giải

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 4

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 93 645 : 9 x 5

      b) 12 740 + 5 037 x 4

      Phương pháp

      - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5

      = 52 025

      b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148

      = 32 888

      Câu 3. >, <, =

      a) 16 l ……… 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g

      Cách giải

      a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6 

      Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml

      Ta có 16 000 ml > 15 600 ml

      Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6

      b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg

      Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g

      Mà 10 195 g > 10 000 g

      Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg

      Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 5

      Phương pháp giải

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là

      (125 + 108) x 2 = 466 (cm)

      Đáp số: 466 cm

      Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải

      - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4

      - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa

      Cách giải

      Tóm tắt

      1 cốc nước mía: 8 000 đồng

      1 quả dừa: 15 000 đồng

      4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng

      Bài giải

      Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là

      8 000 x 4 = 32 000 (đồng)

      Nam cần trả người bán hàng số tiền là

      32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)

      Đáp số: 47 000 đồng

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng học toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán ứng dụng thực tế và các bài toán về hình học.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm toán học cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      • Phần bài tập ứng dụng: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Nội dung Đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên trong phạm vi 100.000.
      • Bài toán về giá trị số: So sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
      • Bài toán về thời gian: Tính thời gian, đọc giờ.
      • Bài toán về đo lường: Đo độ dài, khối lượng, diện tích.
      • Bài toán về hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng bài toán.
      2. Xác định đúng dạng bài: Nhận biết dạng bài để áp dụng phương pháp giải phù hợp.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của đáp án.

      Ví dụ Bài Toán và Giải Chi Tiết

      Bài toán: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 128 + 115 = 243 (kg)

      Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)

      Đáp số: 113 kg

      Luyện Tập Thêm

      Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập. Ngoài ra, có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải toán trên internet.

      Tầm Quan Trọng của Việc Ôn Tập

      Việc ôn tập thường xuyên và có hệ thống là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Hãy dành thời gian ôn tập đầy đủ và làm các bài tập để củng cố kiến thức đã học.

      Lời Khuyên

      Hãy tự tin vào khả năng của mình và cố gắng hết sức trong kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Phép cộng, trừRất quan trọng
      Phép nhân, chiaQuan trọng
      Bài toán ứng dụngQuan trọng
      Nguồn: giaibaitoan.com