Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 2.

Đề thi này được thiết kế dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được: Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:

    A. 29 601

    B. 56 380

    C. 61 792

    D. 33 861

    Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:

    A. 85 723

    B. 78 529

    C. 72 587

    D. 87 525

    Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

    A. 24 cm2

    B. 81 cm2

    C. 60 cm2

    D. 72 cm2

    Câu4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

    A. 60 000

    B. 70 000

    C. 64 000

    D. 65 000

    Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

    A. Ngày 1 tháng 6

    B. Ngày 2 tháng 6

    C. Ngày 3 tháng 6

    D. Ngày 4 tháng 6

    Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

    A. 8 300 chiếc

    B. 2 400 chiếc

    C. 7 500 chiếc

    D. 9 200 chiếc

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 0 1

    - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

    - 8m 15mm = ………… mm

    Câu 2. Đặt tính rồi tính

    a) 21 607 x 4

    b) 40 096 : 7

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

    a) 81 025 – 12 071 x 6

    b) (4 320 – 2112) x 7

    Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

    Đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.

      Phương pháp

      Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp

      So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.

      Cách giải

      Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525

      Chọn C.

      Câu 3.

      Phương pháp

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      36 : 4 = 9 (cm)

      Diện tích của hình vuông đó là

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      Câu4.

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

      Chọn A.

      Câu 5.

      Phương pháp

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

      - Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

      Cách giải

      Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

      3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

      Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

      24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

      Đáp số: 8 300 chiếc

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1

      Phương pháp

      - Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      - Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

      Cách giải

      - Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      - Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

      - 8m 15mm = 8 015 mm

      Câu 2

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      Câu 3

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

      = 15 456

      Câu 4

      Phương pháp

      - Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

      - Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

      Cách giải

      Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

      29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

      Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

      62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

      Đáp số: 70 000 đồng

      Câu 5.

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

      - Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      a) Chiều rộng của mảnh vườn là

      18 – 5 = 13 (m)

      Chu vi của mảnh vườn là

      (18 + 13) x 2 = 62 (m)

      b) Diện tích của mảnh vườn là

      18 x 13 = 234 (m2)

      Đáp số: a) 62m

      b) 234 m2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:

      A. 29 601

      B. 56 380

      C. 61 792

      D. 33 861

      Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:

      A. 85 723

      B. 78 529

      C. 72 587

      D. 87 525

      Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

      A. 24 cm2

      B. 81 cm2

      C. 60 cm2

      D. 72 cm2

      Câu4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

      A. 60 000

      B. 70 000

      C. 64 000

      D. 65 000

      Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

      A. Ngày 1 tháng 6

      B. Ngày 2 tháng 6

      C. Ngày 3 tháng 6

      D. Ngày 4 tháng 6

      Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

      A. 8 300 chiếc

      B. 2 400 chiếc

      C. 7 500 chiếc

      D. 9 200 chiếc

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 1

      - Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

      - 8m 15mm = ………… mm

      Câu 2. Đặt tính rồi tính

      a) 21 607 x 4

      b) 40 096 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

      a) 81 025 – 12 071 x 6

      b) (4 320 – 2112) x 7

      Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.

      Phương pháp

      Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

      Cách giải

      Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp

      So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.

      Cách giải

      Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525

      Chọn C.

      Câu 3.

      Phương pháp

      - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là

      36 : 4 = 9 (cm)

      Diện tích của hình vuông đó là

      9 x 9 = 81 (cm2)

      Đáp số: 81 cm2

      Câu4.

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

      Chọn A.

      Câu 5.

      Phương pháp

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

      Cách giải

      Tháng 5 có 31 ngày.

      Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp

      - Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

      - Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

      Cách giải

      Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

      3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

      Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

      24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

      Đáp số: 8 300 chiếc

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1

      Phương pháp

      - Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      - Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

      Cách giải

      - Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 2

      - Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

      - 8m 15mm = 8 015 mm

      Câu 2

      Phương pháp

      - Đặt tính theo quy tắc đã học

      - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 3

      Câu 3

      Phương pháp

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Cách giải

      a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

      = 8 599

      b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

      = 15 456

      Câu 4

      Phương pháp

      - Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

      - Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

      Cách giải

      Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

      29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

      Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

      62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

      Đáp số: 70 000 đồng

      Câu 5.

      Phương pháp

      - Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

      - Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

      Cách giải

      a) Chiều rộng của mảnh vườn là

      18 – 5 = 13 (m)

      Chu vi của mảnh vườn là

      (18 + 13) x 2 = 62 (m)

      b) Diện tích của mảnh vườn là

      18 x 13 = 234 (m2)

      Đáp số: a) 62m

      b) 234 m2

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng soạn toán! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài toán cộng, trừ các số có ba chữ số, giải các bài toán có lời văn liên quan.
      • Phép nhân, chia: Luyện tập bảng nhân, chia, giải các bài toán có lời văn về phép nhân, chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích (đối với hình vuông, hình chữ nhật).
      • Đo lường: Đọc giờ, tính thời gian, đo độ dài, khối lượng, dung tích.
      • Dữ liệu và biểu đồ: Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ đơn giản.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu biết các khái niệm toán học cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài toán có lời văn về phép cộng, trừ

      Để giải bài toán có lời văn, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài để xác định phép tính cần thực hiện (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Viết phép tính và giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả và viết đáp số.

      Ví dụ: Bà có 25 quả táo, mẹ cho bà thêm 12 quả táo. Hỏi bà có tất cả bao nhiêu quả táo?

      Giải: Bà có tất cả 25 + 12 = 37 (quả táo). Đáp số: 37 quả táo.

      2. Bài toán về phép nhân, chia

      Các em cần thuộc bảng nhân, chia và áp dụng các quy tắc nhân, chia để giải bài toán.

      Ví dụ: Có 3 hộp bút chì, mỗi hộp có 5 chiếc bút chì. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?

      Giải: Có tất cả 3 x 5 = 15 (chiếc bút chì). Đáp số: 15 chiếc bút chì.

      3. Bài toán về hình học

      Các em cần nhận biết các hình dạng cơ bản và áp dụng công thức tính chu vi, diện tích (nếu có).

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Giải: Chu vi hình chữ nhật là (8 + 5) x 2 = 26 (cm). Đáp số: 26cm.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Làm các bài dễ trước, sau đó làm các bài khó hơn.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Hỏi giáo viên nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Ngoài đề kiểm tra này, các em có thể luyện tập thêm với các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 3 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử Toán 3 Kết nối tri thức trên mạng.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một cơ hội tốt để các em học sinh lớp 3 rèn luyện kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các em làm bài tốt!