Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 4.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra sắp tới.

Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số: ... Tính giá trị của biểu thức a) (5 394 + 34 672) : 2 ...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

    A. 96 070

    B. 96 700

    C. 90 607

    D. 90 706

    Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

    A. XIV

    B. IXX

    C. XIX

    D. XVII

    Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

    A. 58 000

    B. 59 000

    C. 58 400

    D. 58 500

    Câu 4.

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 1

    Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

    A. 10 phút

    B. 12 phút

    C. 15 phút

    D. 17 phút

    Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

    A. 12 500 kg

    B. 25 000 kg

    C. 18 750 kg

    D. 16 800 kg

    Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

    A. 380 m

    B. 285 m

    C. 670 m

    D. 760 m

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    - 7m 3dm = ……… dm

    6 giờ = ………….. phút

    - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

    - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 0 2

    Bán kính: ……………….

    Đường kính: …………………

    O là trung điểm của: …………

    Câu 2. Đặt tính rồi tính:

    21 408 x 3

    67 280 : 7

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

    a) (5 394 + 34 672) : 2

    b) 100 000 – 15 400 x 3

    Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

    Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

    Đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.

      Cách giải

      Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.

      Chọn C.

      Câu 3.

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. (Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

      - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ -10 giờ 25 phút

      Cách giải

      Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

      Mai bắt đầu hái rau lúc10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

      Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

      Chọn B.

      Câu 5.

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

      6 250 x 2 = 12 500 (kg)

      Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

      12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)

      Đáp số: 18 750 kg

      Chọn C.

      Câu 6.

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

      - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chiều dài sân vận động là

      95 x 3 = 285 (m)

      Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

      (285 + 95) x 2 = 760 (m)

      Đáp số: 760 m

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Phương pháp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút

      - Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.

      Cách giải

      - 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 1

      Bán kính: OA, OB

      Đường kính: AB

      O là trung điểm của: AB

      Câu 2.

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 1 2

      Câu 3.

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2

      = 20 033

      b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200

      = 53 800

      Câu 4.

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

      - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

      2 205 x 3 = 6 615 (kg)

      Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

      6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)

      Đáp số: 2 615 kg rau

      Câu 5.

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có $x \times 5 = 235 + 700$

      $x \times 5 = 935$

      $x = 935:5$

      $x = 187$

      Vậy số cần tìm là 187.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

      A. 96 070

      B. 96 700

      C. 90 607

      D. 90 706

      Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:

      A. XIV

      B. IXX

      C. XIX

      D. XVII

      Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:

      A. 58 000

      B. 59 000

      C. 58 400

      D. 58 500

      Câu 4.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 1

      Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

      A. 10 phút

      B. 12 phút

      C. 15 phút

      D. 17 phút

      Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

      A. 12 500 kg

      B. 25 000 kg

      C. 18 750 kg

      D. 16 800 kg

      Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

      A. 380 m

      B. 285 m

      C. 670 m

      D. 760 m

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      - 7m 3dm = ……… dm

      6 giờ = ………….. phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 2

      Bán kính: ……………….

      Đường kính: …………………

      O là trung điểm của: …………

      Câu 2. Đặt tính rồi tính:

      21 408 x 3

      67 280 : 7

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

      a) (5 394 + 34 672) : 2

      b) 100 000 – 15 400 x 3

      Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

      Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.

      Phương pháp

      Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Cách giải

      Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.

      Cách giải

      Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.

      Chọn C.

      Câu 3.

      Phương pháp

      Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Cách giải

      Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. (Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp

      - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

      - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ -10 giờ 25 phút

      Cách giải

      Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

      Mai bắt đầu hái rau lúc10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

      Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

      Chọn B.

      Câu 5.

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

      - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

      6 250 x 2 = 12 500 (kg)

      Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

      12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)

      Đáp số: 18 750 kg

      Chọn C.

      Câu 6.

      Phương pháp

      - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

      - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Cách giải

      Chiều dài sân vận động là

      95 x 3 = 285 (m)

      Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

      (285 + 95) x 2 = 760 (m)

      Đáp số: 760 m

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Phương pháp

      - Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút

      - Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.

      Cách giải

      - 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút

      - Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV

      - Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 3

      Bán kính: OA, OB

      Đường kính: AB

      O là trung điểm của: AB

      Câu 2.

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

      - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 4

      Câu 3.

      Phương pháp

      a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

      b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải

      a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2

      = 20 033

      b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200

      = 53 800

      Câu 4.

      Phương pháp

      - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

      - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

      Cách giải

      Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

      2 205 x 3 = 6 615 (kg)

      Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

      6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)

      Đáp số: 2 615 kg rau

      Câu 5.

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có $x \times 5 = 235 + 700$

      $x \times 5 = 935$

      $x = 935:5$

      $x = 187$

      Vậy số cần tìm là 187.

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math! Được biên soạn chuyên biệt và bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán tiểu học cam kết đồng hành cùng học sinh lớp 3, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 3 Kết nối tri thức, như:

      • Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000: Các bài toán yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có nhiều chữ số, vận dụng các kỹ năng tính toán đã học.
      • Phép nhân, chia: Đề thi thường có các bài toán về bảng nhân, chia, và các ứng dụng của phép nhân, chia trong thực tế.
      • Hình học: Các bài tập về nhận biết hình dạng, tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật.
      • Đo lường: Các bài toán liên quan đến đo độ dài, khối lượng, thời gian, và các đơn vị đo lường thường dùng.
      • Giải toán có lời văn: Đây là phần quan trọng, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin, và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Thông thường, đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4 sẽ có cấu trúc như sau:

      1. Phần trắc nghiệm: (Khoảng 20-30% số điểm) Gồm các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất.
      2. Phần tự luận: (Khoảng 70-80% số điểm) Gồm các bài toán tự luận, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và các quy tắc tính toán đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và thông tin được cung cấp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc, và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có sai sót.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài 1: Tính 345 + 287 = ?

      Lời giải:

      345 + 287 = 632

      Bài 2: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng bán được 48 kg gạo, buổi chiều bán được 35 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Số gạo đã bán là: 48 + 35 = 83 (kg)

      Số gạo còn lại là: 125 - 83 = 42 (kg)

      Đáp số: 42 kg

      Tài liệu Tham Khảo và Nguồn Học Tập

      Để hỗ trợ quá trình ôn tập và luyện thi, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 3 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
      • Các video bài giảng Toán 3 trên YouTube

      Lời Khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 2 Toán 3. Chúc các em học sinh thành công!