Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào các em học sinh lớp 8! Để giúp các em ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi giữa kì 2 môn Toán, giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học Toán 8, tập trung vào các kiến thức trọng tâm và thường xuyên xuất hiện trong đề thi.

Đề thi này không chỉ giúp các em đánh giá năng lực bản thân mà còn là cơ hội để rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 1

    Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

    Có 35 % học sinh học qua nghe

    Có 10 % học sinh học qua vận động.

    Có 5 % học sinh học qua quan sát.

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
    • B.
      Kết quả thu thập trên là số liệu.
    • C.
      Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
    • D.
      Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.
    Câu 2 :

    Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

    • A.
      Cá voi.
    • B.
      Chó.
    • C.
      Mèo.
    • D.
      Bò.
    Câu 3 :

    Một công ty mới thành lập có ba cửa hàng bán sản phẩm. Số sản phẩm bán được của mỗi cửa hàng trong hai tháng đầu được biểu diễn bằng biểu đồ kép dưới đây. Trong 2 tháng, tổng số sản phẩm mà cửa hàng Hưng Thịnh bán được nhiều hơn tổng số sản phẩm cửa hàng An Bình bán được là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 2

    • A.
      1222.
    • B.
      320.
    • C.
      902.
    • D.
      311.
    Câu 4 :

    Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 3

    Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm chẵn” là

    • A.
      \(\frac{3}{5}\).
    • B.
      \(\frac{1}{5}\).
    • C.
      \(\frac{2}{3}\).
    • D.
      \(\frac{1}{4}\).
    Câu 5 :

    Một hộp chứa 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 25. Minh lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 3 là:

    • A.
      \(\frac{1}{2}\).
    • B.
      \(\frac{1}{3}\).
    • C.
      \(\frac{1}{4}\).
    • D.
      \(\frac{1}{5}\).
    Câu 6 :

    Lớp 8A có 40 học sinh, trong đó có 6 học sinh cận thi. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của lớp, xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” là

    • A.
      0,55.
    • B.
      0,65.
    • C.
      0,75.
    • D.
      0,85.
    Câu 7 :

    Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).
    Câu 8 :

    Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 4

    • A.
      \(x = \frac{{21}}{5}\).
    • B.
      \(x = 2,5\).
    • C.
      \(x = 7\).
    • D.
      \(x = \frac{{21}}{4}\).
    Câu 9 :

    Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 5

    • A.
      \(AB = 3m\).
    • B.
      \(AB = 0,75m\).
    • C.
      \(AB = 2,4m\).
    • D.
      \(AB = 2,25m\).
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau. Biết MN // BC, AM = 2cm, BM = 3cm, AN = 3cm. Độ dài đoạn thẳng NC bằng:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 6

    • A.
      3cm.
    • B.
      4,5cm.
    • C.
      2,5cm.
    • D.
      4cm.
    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm. Ta có:

    • A.
      PQ = 4cm.
    • B.
      PQ = 5cm.
    • C.
      PQ = 3,5cm.
    • D.
      PQ = 10cm.
    Câu 12 :

    Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

    • A.
      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
    • D.
      \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Bác Hà còn một miếng đất trống để trồng cây gồm có 8 loại cây cho bác trồng: Cây ngô; Cây chè; Cây cao cao; Cây cao su; Cây sắn; Cây cà phê; Cây điều; Cây củ cải đường. Mảnh đất này chỉ trồng đúng 1 loại cây. Chọn ra ngẫu nhiên một cây trong các cây trên. Tính xác suất mỗi biến cố sau:

    a) “Cây được chọn ra là cây lương thực”.

    b) “Cây được chọn ra là cây công nghiệp”.

    Câu 2 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 7

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

    a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

    Năm

    2015

    2017

    2018

    2019

    2020

    Vốn

    (nghìn tỷ đồng)

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

    c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Câu 3 :

    Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài \(BC\) mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(30m\) và \(K\) là trung điểm của \(AB\), \(I\) là trung điểm của \(AC\).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 8

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của AC. Trên tia BO lấy điểm D sao cho O là trung điểm của BD.

    a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

    b) Trên tia BA lấy điểm E sao cho A là trung điểm của BE. Chứng minh rằng AC = ED.

    c) Qua O kẻ OM, ON lần lượt là phân giác của các góc BOA và BOC (\(M \in AB,N \in BC\)).

    Chứng minh rằng MN // AC và BO đi qua trung điểm của MN.

    Câu 5 :

    Thống kê xếp loại học lực của học sinh lớp 8B cho trong bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 9

    Số học sinh học lực tốt và khá chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 1

      Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

      Có 35 % học sinh học qua nghe

      Có 10 % học sinh học qua vận động.

      Có 5 % học sinh học qua quan sát.

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
      • B.
        Kết quả thu thập trên là số liệu.
      • C.
        Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
      • D.
        Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào phân loại dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát không phải là số.

      Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là số liệu.

      Vậy chọn đáp án C.

      Câu 2 :

      Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

      • A.
        Cá voi.
      • B.
        Chó.
      • C.
        Mèo.
      • D.
        Bò.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định xem con vật nào không sống trên cạn.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu chưa hợp lí là cá voi, vì cá voi không sống trên cạn.

      Câu 3 :

      Một công ty mới thành lập có ba cửa hàng bán sản phẩm. Số sản phẩm bán được của mỗi cửa hàng trong hai tháng đầu được biểu diễn bằng biểu đồ kép dưới đây. Trong 2 tháng, tổng số sản phẩm mà cửa hàng Hưng Thịnh bán được nhiều hơn tổng số sản phẩm cửa hàng An Bình bán được là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 2

      • A.
        1222.
      • B.
        320.
      • C.
        902.
      • D.
        311.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số sản phẩm công ty An Bình và công ty Hưng Thịnh bán được trong hai tháng.

      Thực hiện phép tính xem công ty Hưng Thịnh bán được nhiều hơn công ty An Bình bao nhiêu sản phẩm.

      Lời giải chi tiết :

      Số sản phẩm công ty An Bình bán được trong hai tháng đầu là:

      400 + 502 = 902 (sản phẩm)

      Số sản phẩm công ty Hưng Thịnh bán được trong hai tháng đầu là:

      594 + 628 = 1222 (sản phẩm)

      Công ty Hưng Thịnh bán được nhiều hơn công ty An Bình số sản phẩm là:

      1222 – 902 = 320 (sản phẩm)

      Câu 4 :

      Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 3

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm chẵn” là

      • A.
        \(\frac{3}{5}\).
      • B.
        \(\frac{1}{5}\).
      • C.
        \(\frac{2}{3}\).
      • D.
        \(\frac{1}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính số lần xuất hiện mặt chấm chẵn.

      Tính xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Số lần xuất hiện mặt chấm chẵn là:

      8 + 12 + 10 = 30

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm chẵn” là \(\frac{{30}}{{50}} = \frac{3}{5}\).

      Câu 5 :

      Một hộp chứa 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 25. Minh lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 3 là:

      • A.
        \(\frac{1}{2}\).
      • B.
        \(\frac{1}{3}\).
      • C.
        \(\frac{1}{4}\).
      • D.
        \(\frac{1}{5}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Số thẻ ghi số chia hết cho 3 là 5 thẻ.

      Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 3 là: \(\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\).

      Câu 6 :

      Lớp 8A có 40 học sinh, trong đó có 6 học sinh cận thi. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của lớp, xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” là

      • A.
        0,55.
      • B.
        0,65.
      • C.
        0,75.
      • D.
        0,85.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính số học sinh không cận thị.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” bằng tỉ số giữa số học sinh không bị cận thị với số học sinh của lớp.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh không bị cận thị là: 40 – 6 = 34 (học sinh).

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó không bị cận thị” là: \(\frac{{34}}{{40}} = 0,85\).

      Câu 7 :

      Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\).

      Câu 8 :

      Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 4

      • A.
        \(x = \frac{{21}}{5}\).
      • B.
        \(x = 2,5\).
      • C.
        \(x = 7\).
      • D.
        \(x = \frac{{21}}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thalès để tính x.

      Lời giải chi tiết :

       Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{x}{{x + 3}} = \frac{7}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 12x = 7\left( {x + 3} \right) \Leftrightarrow 12x = 7x + 21\\ \Leftrightarrow 12x - 7x = 21 \Leftrightarrow 5x = 21 \Leftrightarrow x = \frac{{21}}{5}\end{array}\)

      Câu 9 :

      Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 5

      • A.
        \(AB = 3m\).
      • B.
        \(AB = 0,75m\).
      • C.
        \(AB = 2,4m\).
      • D.
        \(AB = 2,25m\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hệ quả của định lí Thales trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cái cây và người đều vuông góc với mặt đất nên AB // DE.

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ABC có DE // AB, ta có:

      \(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{AB}}\)

      \(\frac{{2,1}}{{4,2}} = \frac{{1,5}}{{AB}} \Rightarrow AB = 1,5:\frac{{2,1}}{{4,2}} = 3\left( m \right)\)

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau. Biết MN // BC, AM = 2cm, BM = 3cm, AN = 3cm. Độ dài đoạn thẳng NC bằng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 6

      • A.
        3cm.
      • B.
        4,5cm.
      • C.
        2,5cm.
      • D.
        4cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí Thales trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Thales vào tam giác ABC có MN // BC, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{NC}}\\\frac{2}{3} = \frac{3}{{NC}} \Rightarrow NC = 3:\frac{2}{3} = 4,5\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm. Ta có:

      • A.
        PQ = 4cm.
      • B.
        PQ = 5cm.
      • C.
        PQ = 3,5cm.
      • D.
        PQ = 10cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC nên PQ là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.10 = 5\left( {cm} \right)\).

      Câu 12 :

      Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

      • A.
        \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
      • D.
        \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 7

      Theo tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\) nên B đúng.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Bác Hà còn một miếng đất trống để trồng cây gồm có 8 loại cây cho bác trồng: Cây ngô; Cây chè; Cây cao cao; Cây cao su; Cây sắn; Cây cà phê; Cây điều; Cây củ cải đường. Mảnh đất này chỉ trồng đúng 1 loại cây. Chọn ra ngẫu nhiên một cây trong các cây trên. Tính xác suất mỗi biến cố sau:

      a) “Cây được chọn ra là cây lương thực”.

      b) “Cây được chọn ra là cây công nghiệp”.

      Phương pháp giải :

      a) Liệt kê số cây lương thực.

      Xác suất của biến cố “Cây được chọn ra là cây lương thực” bằng tỉ số giữa số cây lương thực với tổng số loại cây.

      b) Liệt kê số cây công nghiệp.

      Xác suất của biến cố “Cây được chọn ra là cây công nghiệp” bằng tỉ số giữa số cây lương thực với tổng số loại cây.

      Lời giải chi tiết :

      a) Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Cây được chọn ra là cây lương thực”, đó là cây ngô và cây sắn.

      Vì vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{2}{8} = \frac{1}{4}\).

      b) Có sáu kết quả thuận lợi cho biến cố “Cây được chọn ra là cây công nghiệp”, đó là cây chè, cây cao cao, cây cao su, cây cà phê, cây điều và cây củ cải đường.

      Vì vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

      Câu 2 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 8

      (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

      a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

      c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      6944,9

      9087,3

      9465,6

      9357,8

      10284,2

      b) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta nhiều nhất là năm 2020; ít nhất là năm 2015.

      c) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2020 so với năm 2015 là: \(\frac{{10284,2}}{{6944,9}}.100\% = 148,1\% \)

      Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng 148,1% - 100% = 48,1% so năm 2015.

      d) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2017 so với năm 2019 là \(\frac{{9087,3}}{{9357,8}}.100\% = 97,1\% \)

      Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm 100% - 97,1% = 2,9% so năm 2019.

      Câu 3 :

      Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài \(BC\) mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(30m\) và \(K\) là trung điểm của \(AB\), \(I\) là trung điểm của \(AC\).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 9

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC

      => KI // BC và KI = \(\frac{1}{2}\)BC.

      Vì KI = 30 m nên BC = 2.KI = 2.30 = 60 m.

      Vậy BC = 60 m.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của AC. Trên tia BO lấy điểm D sao cho O là trung điểm của BD.

      a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

      b) Trên tia BA lấy điểm E sao cho A là trung điểm của BE. Chứng minh rằng AC = ED.

      c) Qua O kẻ OM, ON lần lượt là phân giác của các góc BOA và BOC (\(M \in AB,N \in BC\)).

      Chứng minh rằng MN // AC và BO đi qua trung điểm của MN.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

      b) Chứng minh AO là đường trung bình của tam giác BED nên \(AO = \frac{1}{2}ED\).

      Mà O là trung điểm của AC nên \(AO = \frac{1}{2}AC \Rightarrow AC = DE\).

      c) Áp dụng tính chất của đường phân giác và định lí Thales đảo để chứng minh MN // AC.

      Gọi F là giao điểm của BO và MN.

      Dựa vào hệ quả của định lí Thales để suy ra MF = FN để được đpcm.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 10

      a) Xét tứ giác ABCD có:

      O là trung điểm của AC

      O là trung điểm của BD.

      \(AC\) cắt \(BD\) tại \(O\)

      \( \Rightarrow \) ABCD là hình bình hành. (đpcm)

      b) Xét tam giác BED có:

      A là trung điểm của BE

      O là trung điểm của BD

      \( \Rightarrow \) AO là đường trung bình của tam giác BED.

      \( \Rightarrow AO = \frac{1}{2}ED\)

      Mà \(AO = \frac{1}{2}AC\) (O là trung điểm của AC)

      \( \Rightarrow AC = ED\) (đpcm)

      c) Áp dụng tính chất của đường phân giác, ta có:

      OM là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) \( \Rightarrow \frac{{AO}}{{AM}} = \frac{{OB}}{{BM}} \Rightarrow \frac{{AO}}{{OB}} = \frac{{AM}}{{BM}}\)

      ON là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) \( \Rightarrow \frac{{OC}}{{CN}} = \frac{{OB}}{{BN}} \Rightarrow \frac{{OC}}{{OB}} = \frac{{CN}}{{BN}}\)

      Mà \(AO = OC\) (gt)

      \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{CN}}{{BN}}\)\( \Rightarrow MN//AC\) (định lí Thales đảo) (đpcm)

      Gọi F là giao điểm của MN và BO.

      Vì MN // AC nên áp dụng hệ quả của định lí Thales vào:

      \(\Delta AOB\) có: \(\frac{{BF}}{{BO}} = \frac{{MF}}{{AO}}\)

      \(\Delta BOC\) có: \(\frac{{BF}}{{BO}} = \frac{{NF}}{{OC}}\)

      \( \Rightarrow \frac{{MF}}{{AO}} = \frac{{NF}}{{OC}} \Rightarrow \frac{{MF}}{{NF}} = \frac{{AO}}{{OC}} = 1 \Rightarrow MF = NF\) hay F là trung điểm của MN \( \Rightarrow \) BO đi qua trung điểm của MN. (đpcm)

      Câu 5 :

      Thống kê xếp loại học lực của học sinh lớp 8B cho trong bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 11

      Số học sinh học lực tốt và khá chiếm bao nhiêu phần trăm?

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số học sinh học lực tốt và khá, tổng số học sinh.

      Tính tỉ số phần trăm giữa tổng số học sinh học lực tốt và khá với tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh lớp 8B là: 10 + 15 + 10 + 5 = 40 (học sinh)

      Tổng số học sinh học lực tốt và khá là: 10 + 15 = 25 (học sinh)

      Số học sinh học lực tốt và khá nhiều hơn số học sinh học lực đạt và chưa đạt số % là:

      \(\frac{{25}}{{40}}.100 = 62,5\% \)

      Vậy số học sinh học lực tốt và khá chiếm 62,5% tổng số học sinh lớp 8B.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Cánh diều sẽ có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản và công thức quan trọng.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng. Các câu tự luận thường bao gồm các dạng bài tập như:

        • Giải phương trình, hệ phương trình.
        • Giải bất phương trình.
        • Chứng minh đẳng thức đại số.
        • Giải bài toán ứng dụng.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

      Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết nội dung đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      1. Đa thức và phân thức đại số

      Các bài tập về đa thức và phân thức đại số thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Ngoài ra, học sinh cần nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn phân thức.

      2. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Đây là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong chương trình Toán 8. Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn và các ứng dụng của phương trình trong thực tế.

      3. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là một chủ đề nâng cao hơn so với phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

      4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

      Bất phương trình bậc nhất một ẩn là một chủ đề tương tự như phương trình bậc nhất một ẩn, nhưng thay vì dấu bằng, ta sử dụng các dấu bất đẳng thức. Học sinh cần nắm vững các quy tắc giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8, học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định lý quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Phân tích các đề thi giữa kì 2 Toán 8 các năm trước để nắm bắt cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      4. Học hỏi kinh nghiệm từ các bạn học giỏi: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các bạn học giỏi để hiểu rõ hơn về các chủ đề khó.
      5. Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước khi thi.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 8.
      • Các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
      • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8