Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều, một tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích dành cho học sinh lớp 8. Đề thi này được biên soạn theo chương trình Cánh diều, bám sát kiến thức trọng tâm và cấu trúc đề thi thường gặp.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với áp lực thời gian. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để các em xác định những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập hiệu quả hơn.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 1

    • A.
      Số học sinh dự thi lớp 8A
    • B.
      Số học sinh dự thi lớp 8B
    • C.
      Số học sinh dự thi lớp 8C
    • D.
      Số học sinh dự thi lớp 8D
    Câu 2 :

    Bạn An đứng ở cổng trường và ghi lại xem bạn nào ra về bằng xe đạp khi tan trường. Phương pháp thu thập dữ liệu của bạn An là

    • A.
      từ nguồn có sẵn.
    • B.
      từ nguồn quan sát.
    • C.
      lập bảng hỏi.
    • D.
      phỏng vấn.
    Câu 3 :

    Nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm của một quốc gia được biểu diễn trong bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 2

    Biểu đồ thích hợp để biểu diễn trong bảng trên là

    • A.
      Biểu đồ hình quạt tròn.
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng.
    • C.
      Biểu đồ tranh.
    • D.
      Không thể biểu diễn được.
    Câu 4 :

    Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh từ 4 đến 13. An lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là:

    • A.
      0,2.
    • B.
      0,3.
    • C.
      0,4.
    • D.
      0,5.
    Câu 5 :

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm lẻ” là:

    • A.
      \(\frac{1}{2}\).
    • B.
      \(\frac{1}{3}\).
    • C.
      \(\frac{1}{6}\).
    • D.
      \(1\).
    Câu 6 :

    Lớp 8A có 40 học sinh, trong đó có 22 nam và 18 nữ. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của lớp, xác suất của biến cố “Học sinh đó nữ” là:

    • A.
      0,45.
    • B.
      0,46.
    • C.
      0,47.
    • D.
      0,48.
    Câu 7 :

    Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

    • A.
      MN // EF.
    • B.
      ME = NF.
    • C.
      MN = ME.
    • D.
      MN = EF.
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

    • A.
      40cm.
    • B.
      160cm.
    • C.
      80cm.
    • D.
      20cm.
    Câu 9 :

    Giá trị của x là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 3

    • A.

      6.

    • B.

      4.

    • C.

      2.

    • D.

      1.

    Câu 10 :

    Để tính chiều cao AB của ngôi nhà (như hình vẽ), người ta đo chiều cao của cái cây ED = 2m và biết được các khoảng cách AE = 4m, EC = 2,5m.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 4

    Khi đó chiều cao AB của ngôi nhà là:

    • A.
      5,2m.
    • B.
      8,125m.
    • C.
      4m.
    • D.
      6,5m.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 5

    Giá trị của x là:

    • A.
      5,5.
    • B.
      10.
    • C.
      3.
    • D.
      1,75.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 6

    Độ dài KF là:

    • A.
      20.
    • B.
      51,2.
    • C.
      15.
    • D.
      11,25.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi. Tính xác suất của các biến cố:

    A: “Trong hai viên bi lấy ra có 1 viên màu đỏ”.

    B: “Hai viên bi lấy ra đều không có màu trắng”.

    Câu 2 :

    Biểu đồ tranh ở hình bên thống kê số gạo bán của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 7

    a) Lập bảng thống kê số gạo bán được của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022 theo mẫu sau :

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 8

    b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên dưới để nhận biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 9

    Câu 3 :

    Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 10

    Câu 4 :

    Cho hình thang MNPQ (MN // PQ), đường cao ME. Hình thang MNPQ có diện tích 36cm, MN = 4cm, PQ = 8cm. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ.

    a) Tính ME.

    b) Chứng minh \(IP = \frac{2}{3}MP\).

    c) Tính diện tích tam giác IPQ.

    Câu 5 :

    Tìm các giá trị nguyên của m để hai đường thẳng d: y = mx -2; d’: y = 2x + 1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 1

      • A.
        Số học sinh dự thi lớp 8A
      • B.
        Số học sinh dự thi lớp 8B
      • C.
        Số học sinh dự thi lớp 8C
      • D.
        Số học sinh dự thi lớp 8D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để chỉ ra dữ liệu chưa hợp lý

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát bảng thống kê, ta thấy lớp 8D có sĩ số 44 học sinh nhưng số học sinh dự thi là 50 > 44 không hợp lí.

      Câu 2 :

      Bạn An đứng ở cổng trường và ghi lại xem bạn nào ra về bằng xe đạp khi tan trường. Phương pháp thu thập dữ liệu của bạn An là

      • A.
        từ nguồn có sẵn.
      • B.
        từ nguồn quan sát.
      • C.
        lập bảng hỏi.
      • D.
        phỏng vấn.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các phương pháp thu thập dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Phương pháp thu thập dữ liệu của bạn An là từ nguồn quan sát.

      Câu 3 :

      Nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm của một quốc gia được biểu diễn trong bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 2

      Biểu đồ thích hợp để biểu diễn trong bảng trên là

      • A.
        Biểu đồ hình quạt tròn.
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng.
      • C.
        Biểu đồ tranh.
      • D.
        Không thể biểu diễn được.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ thích hợp để biểu diễn trong bảng trên là biểu đồ đoạn thẳng.

      Câu 4 :

      Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh từ 4 đến 13. An lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là:

      • A.
        0,2.
      • B.
        0,3.
      • C.
        0,4.
      • D.
        0,5.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả thuận lợi để tính xác suất.

      Lời giải chi tiết :

      Có 4 tấm thẻ ghi số nguyên tố là: 5; 7; 11; 13.

      Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là:

      \(\frac{4}{{10}} = 0,4\).

      Câu 5 :

      Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm lẻ” là:

      • A.
        \(\frac{1}{2}\).
      • B.
        \(\frac{1}{3}\).
      • C.
        \(\frac{1}{6}\).
      • D.
        \(1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố để tính xác suất.

      Lời giải chi tiết :

      Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Gieo được mặt có số chấm lẻ” là: 1; 3; 5.

      Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm lẻ” là:

      \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Câu 6 :

      Lớp 8A có 40 học sinh, trong đó có 22 nam và 18 nữ. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của lớp, xác suất của biến cố “Học sinh đó nữ” là:

      • A.
        0,45.
      • B.
        0,46.
      • C.
        0,47.
      • D.
        0,48.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác suất của biến cố “Học sinh đó nữ” bằng tỉ số giữa số học sinh nữ với tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất của biến cố “Học sinh đó nữ” là:

      \(\frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}} = 0,45\).

      Câu 7 :

      Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

      • A.
        MN // EF.
      • B.
        ME = NF.
      • C.
        MN = ME.
      • D.
        MN = EF.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung bình trong tam giác và dấu hiệu nhận biết hình học.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 3

      Ta có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // BC và MN = \(\frac{1}{2}\)BC. => MN // EF (E,F \( \in \) BC) nên A đúng.

      Ta có ME \( \bot \) BC, NF \( \bot \) BC => ME // NF.

      Tứ giác MNFE có MN // EF (E,F \( \in \) BC); ME // NF nên MNFE là hình bình hành.

      => MN = EF; ME = NF (cặp cạnh tương ứng) nên B và D đúng.

      MN = ME không có đủ điều kiện để xác định nên C sai.

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

      • A.
        40cm.
      • B.
        160cm.
      • C.
        80cm.
      • D.
        20cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường trung bình để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 4

      Ta có D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC nên DE, EF và DF là đường trung bình của tam giác ABC nên \(DE = \frac{1}{2}BC;EF = \frac{1}{2}AB;DF = \frac{1}{2}AC\).

      Suy ra chu vi tam giác DEF là: DE + EF + DF = \(\frac{1}{2}\)BC + \(\frac{1}{2}\)AB + \(\frac{1}{2}\)AC = \(\frac{1}{2}\)(BC + AB + AC) = \(\frac{1}{2}\).80 = 40(cm).

      Câu 9 :

      Giá trị của x là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 5

      • A.

        6.

      • B.

        4.

      • C.

        2.

      • D.

        1.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Do a // BC, áp dụng định lí Thales ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\\\frac{x}{5} = \frac{4}{{10}}\\x = 2\end{array}\)

      Câu 10 :

      Để tính chiều cao AB của ngôi nhà (như hình vẽ), người ta đo chiều cao của cái cây ED = 2m và biết được các khoảng cách AE = 4m, EC = 2,5m.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 6

      Khi đó chiều cao AB của ngôi nhà là:

      • A.
        5,2m.
      • B.
        8,125m.
      • C.
        4m.
      • D.
        6,5m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác để tính AB.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ngôi nhà và cái cây cùng vuông góc với mặt đất nên chúng song song với nhau \( \Rightarrow AB//DE\).

      Xét tam giác ABC có \(AB//DE\) nên ta có:

      \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{EC}}\) (hệ quả của định lí Thales)

      \( \Rightarrow AB = \frac{{DE}}{{EC}}.AC = \frac{2}{{2,5}}.\left( {4 + 2,5} \right) = 5,2\left( m \right)\)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 7

      Giá trị của x là:

      • A.
        5,5.
      • B.
        10.
      • C.
        3.
      • D.
        1,75.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có:

      D là trung điểm của AB (AD = DB)

      E là trung điểm của AC (AE = EC)

      \( \Rightarrow DE\) là đường trung bình của tam giác ABC.

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow DE = \frac{1}{2}\left( {2x - 1} \right)\\5 = x - \frac{1}{2}\\x = 5,5\end{array}\)

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 8

      Độ dài KF là:

      • A.
        20.
      • B.
        51,2.
      • C.
        15.
      • D.
        11,25.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất tia phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có DK là tia phân giác của góc EDF nên \(\frac{{DE}}{{EK}} = \frac{{DF}}{{KF}} \Rightarrow KF = DF:\frac{{DE}}{{EK}} = 32:\frac{{24}}{{15}} = 20\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi. Tính xác suất của các biến cố:

      A: “Trong hai viên bi lấy ra có 1 viên màu đỏ”.

      B: “Hai viên bi lấy ra đều không có màu trắng”.

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Có 6 kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi là:

      (X – Đ); (X – T); (X – V); (Đ – T); (Đ – V); (T – V).

      Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là:

      (X – Đ); (Đ – T); (Đ – V).

      Xác suất của biến cố A là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

      (X – Đ); (X – V); (Đ – V).

      Xác suất của biến cố B là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Câu 2 :

      Biểu đồ tranh ở hình bên thống kê số gạo bán của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 9

      a) Lập bảng thống kê số gạo bán được của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022 theo mẫu sau :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 10

      b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên dưới để nhận biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 11

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào dữ liệu đề bài cho để điền vào bảng.

      b) Điền số tương ứng vào biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 12

      b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh là :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 13

      Câu 3 :

      Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 14

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của đường trung bình để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 15

      Gọi MN là thanh ngang; BC là độ rộng giữa hai bên thang.

      MN nằm chính giữa thang nên M; N là trung điểm AB và AC.

      Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Suy ra MN = \(\frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.80 = 40\,\,(cm)\).

      Vậy người thợ đã làm thanh ngang đó dài 40 cm.

      Câu 4 :

      Cho hình thang MNPQ (MN // PQ), đường cao ME. Hình thang MNPQ có diện tích 36cm, MN = 4cm, PQ = 8cm. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ.

      a) Tính ME.

      b) Chứng minh \(IP = \frac{2}{3}MP\).

      c) Tính diện tích tam giác IPQ.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để suy ra đường cao ME.

      b) Sử dụng hệ quả của định lí Thales để chứng minh.

      c) Sử dụng hệ quả của định lí Thales để tính IF. Sử dụng công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 16

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}{S_{MNPQ}} = \frac{1}{2}\left( {MN + PQ} \right).ME\\ \Rightarrow ME = \frac{{2{S_{MNPQ}}}}{{MN + PQ}} = \frac{{2.36}}{{4 + 8}} = 6\left( {cm} \right)\end{array}\)

      b) Xét \(\Delta IPQ\) có MN // PQ nên \(\frac{{IP}}{{IM}} = \frac{{PQ}}{{MN}} \Rightarrow \frac{{IP}}{{IM}} = \frac{8}{4} = 2\) (hệ quả của định lí Thales)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{IP}}{{IP + IM}} = \frac{2}{{2 + 1}}\\ \Rightarrow \frac{{IP}}{{MP}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

      \( \Rightarrow IP = \frac{2}{3}MP\) (đpcm)

      c) Kẻ \(IF \bot PQ\), mà \(ME \bot PQ\) \( \Rightarrow IF//ME\)

      Do \(\Delta PME\) có \(IF//ME\) nên \(\frac{{IF}}{{ME}} = \frac{{IP}}{{MP}} = \frac{2}{3}\)

      \( \Rightarrow IF = \frac{2}{3}ME \Rightarrow IF = \frac{2}{3}.6 = 4\left( {cm} \right)\)

      \( \Rightarrow {S_{\Delta IPQ}} = \frac{{IF.PQ}}{2} = \frac{{4.8}}{2} = 16\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 5 :

      Tìm các giá trị nguyên của m để hai đường thẳng d: y = mx -2; d’: y = 2x + 1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên?

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau.

      Tìm tọa độ giao điểm 2 đường thẳng.

      Tìm nghiệm nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(d \cap d'\) khi và chỉ khi \(m \ne 2\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng d và d’, ta có:

      \(\begin{array}{l}mx - 2 = 2x + 1\\mx - 2x = 1 + 2\\\left( {m - 2} \right)x = 3\\x = \frac{3}{{m - 2}}\end{array}\)

      Để hai đường thẳng d và d’ cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên thì \(x = \frac{3}{{m - 2}} \in \mathbb{Z}\) \( \Leftrightarrow 3 \vdots \left( {m - 2} \right)\) hay \(m - 3 \in \) Ư(3) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 17

      Vậy \(m \in \left\{ { - 1;1;3;5} \right\}\) thì hai đường thẳng d: y = mx -2; d’: y = 2x + 1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Cánh diều có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về kiến thức lý thuyết, công thức, và kỹ năng tính toán cơ bản.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài tập tự luận yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      • Bài tập về đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức; phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Bài tập về phân thức đại số: Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình để giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình để giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau:

      x + y = 5

      2x - y = 1

      Giải:

      Cộng hai phương trình, ta được:

      3x = 6

      x = 2

      Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được:

      2 + y = 5

      y = 3

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (2, 3)

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 8

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 8
      • Các video bài giảng Toán 8 trên giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8