Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6, một công cụ ôn luyện tuyệt vời giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh diều.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế. Hãy cùng Giaibaitoan.com chinh phục kỳ thi học kì 1 Toán 8 một cách hiệu quả nhất!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Biểu thức thích hợp của đẳng thức \({x^2} + ... + 4{y^2} = {\left( {x + 2y} \right)^2}\) là:

    • A.

      \(xy\).

    • B.

      \(4xy\).

    • C.

      \(2xy\).

    • D.

      \( - 4xy\).

    Câu 2 :

    Kết quả của phép tính \({72^2} + {22^2} - 44.72\) là:

    • A.

      784.

    • B.

      250.

    • C.

      2500.

    • D.

      8836.

    Câu 3 :

    Cho một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 8cm và độ dài trung đoạn bằng 15cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:

    • A.

      \(960c{m^2}\).

    • B.

      \(240c{m^2}\).

    • C.

      \(480c{m^2}\).

    • D.

      \(150c{m^2}\).

    Câu 4 :

    Tam giác có độ dài ba cạnh trong trường hợp nào sau đây là tam giác vuông?

    • A.

      10cm, 6cm, 9cm.

    • B.

      3cm, 4cm, 6cm.

    • C.

      11cm, 6cm, 8cm.

    • D.

      12cm, 35cm, 37cm.

    Câu 5 :

    Cho mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Tọa độ điểm M là:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 0 1

    • A.

      M(3;2).

    • B.

      M(2;3).

    • C.

      M(3;0).

    • D.

      M(0;2).

    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{3}x - 1\). Giá trị của \(f\left( { - 3} \right)\) là:

    • A.

      0.

    • B.

      -2.

    • C.

      -4.

    • D.

      1.

    Câu 7 :

    Hình chóp tam giác đều có:

    • A.

      4 mặt, 5 cạnh.

    • B.

      3 mặt, 6 cạnh.

    • C.

      6 mặt, 6 cạnh.

    • D.

      4 mặt, 6 cạnh.

    Câu 8 :

    Xác định các hệ số của \(x\), hệ số tự do của hàm số bậc nhất \(y = - \frac{1}{2}x + 7\).

    • A.

      Hệ số của \(x\) là \( - \frac{1}{2}\). Hệ số tự do là \( - 7\).

    • B.

      Hệ số của \(x\) là \( - \frac{1}{2}\). Hệ số tự do là \(7\).

    • C.

      Hệ số của \(x\) là \(\frac{1}{2}\). Hệ số tự do là \( - 7\).

    • D.

      Hệ số của \(x\) là \(1\). Hệ số tự do là \( - 7\).

    Câu 9 :

    Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là \(18c{m^2}\) và chiều cao là \(5cm\). Thể tích của hình chóp tam giác đều là:

    • A.

      \(23c{m^3}\).

    • B.

      \(45c{m^3}\).

    • C.

      \(30c{m^3}\).

    • D.

      \(90c{m^3}\).

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {8{x^9}{y^2} - 6{x^6}{y^3} + {x^3}{y^4}} \right):2{x^3}{y^2}\) là:

    • A.

      \(4{x^3} - 3{x^2}y + 2{y^2}\).

    • B.

      \(4{x^6}y - 3{x^3} + 2{y^2}\).

    • C.

      \(4{x^6} - 3{x^3}y + \frac{1}{2}{y^2}\).

    • D.

      \(4{x^6} - 3{x^3}y + 1\).

    Câu 11 :

    Mẹ Lan đưa cho Lan 210 000 đồng lên siêu thị gần nhà mua xoài. Biết rằng giá 1 kg xoài là 50 000 đồng. Hãy tính số tiền \(y\) (đồng) còn lại khi mua \(x\) kg xoài và cho biết \(y\) có phải là hàm số của \(x\) hay không?

    • A.

      \(y = 210\,000 - 50\,000x\); \(y\) là hàm số của \(x\).

    • B.

      \(y = 210\,000 - 50\,000x\); \(y\) không phải là hàm số của \(x\).

    • C.

      \(y = 210\,000 + 50\,000x\); \(y\) là hàm số của \(x\).

    • D.

      \(y = 210\,000 + 50\,000x\); \(y\) không phải là hàm số của \(x\).

    Câu 12 :

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…)

    Hình thang có … là hình thang cân.

    • A.

      hai cạnh bên bằng nhau.

    • B.

      hai đường chéo bằng nhau.

    • C.

      hai cạnh bên song song.

    • D.

      hai đường chéo vuông góc với nhau.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) \({x^2} - 9\)

    b) \({x^2} - 4x + 4 - {y^2}\)

    Câu 2 :

    Cho biểu thức \(A = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) và \(B = \frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} - \frac{{6x - 4}}{{{x^2} - 1}}\) (với \(x \ne \pm 1\))

    a) Tính giá trị của A khi \(x = 2\).

    b) Chứng minh rằng biểu thức \(B = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

    c) Tìm các số nguyên dương \(x\) để biểu thức \(P = A.B\) nhận giá trị là số nguyên.

    Câu 3 :

    Một công nhân theo kế hoạch cần phải làm 120 sản phẩm trong một số giờ dự kiến, với số sản phẩm dự kiến làm trong một giờ là \(x\) sản phẩm. Sau khi làm được 2 giờ với năng suất dự kiến, công nhân đó đã tăng năng suất được 3 sản phẩm mỗi giờ, vì vậy công nhân đó đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến.

    a) Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó dự kiến hoàn thành kế hoạch.

    b) Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến.

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Trên tia đối của tia MN lấy điểm D sao cho MD = MN.

    a) Chứng minh tứ giác BDCN là hình bình hành.

    b) Chứng minh AD = BN.

    c) Cho biết độ dài AM = 5cm, AC = 8cm. Tính diện tích tam giác vuông ABC?

    Câu 5 :

    Cho các số \(x,y\) thỏa mãn đẳng thức \(\frac{1}{2}{x^2} + 2{y^2} - x + 2y + 1 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + 2y} \right)^{2022}} + {\left( {x - 2} \right)^{2023}} + {\left( {y + \frac{3}{2}} \right)^{2024}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Biểu thức thích hợp của đẳng thức \({x^2} + ... + 4{y^2} = {\left( {x + 2y} \right)^2}\) là:

      • A.

        \(xy\).

      • B.

        \(4xy\).

      • C.

        \(2xy\).

      • D.

        \( - 4xy\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {x + 2y} \right)^2} = {x^2} + 2.x.2y + 4{y^2} = {x^2} + 4xy + 4{y^2}\) nên biểu thức còn thiếu là \(4xy\).

      Đáp án B

      Câu 2 :

      Kết quả của phép tính \({72^2} + {22^2} - 44.72\) là:

      • A.

        784.

      • B.

        250.

      • C.

        2500.

      • D.

        8836.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{72^2} + {22^2} - 44.72\\ = {72^2} - 2.22.72 + {22^2}\\ = {\left( {72 - 22} \right)^2}\\ = {50^2} = 2500\end{array}\)

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Cho một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 8cm và độ dài trung đoạn bằng 15cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:

      • A.

        \(960c{m^2}\).

      • B.

        \(240c{m^2}\).

      • C.

        \(480c{m^2}\).

      • D.

        \(150c{m^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng nửa chu vi đáy nhân chiều cao.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:

      \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.\left( {8.4} \right).15 = 240\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án B

      Câu 4 :

      Tam giác có độ dài ba cạnh trong trường hợp nào sau đây là tam giác vuông?

      • A.

        10cm, 6cm, 9cm.

      • B.

        3cm, 4cm, 6cm.

      • C.

        11cm, 6cm, 8cm.

      • D.

        12cm, 35cm, 37cm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore đảo: nếu bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại trong tam giác thì tam giác là tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      \({9^2} + {6^2} = 81 + 36 = 117 \ne 100 = {10^2}\) nên 10cm, 6cm, 9cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      \({3^2} + {4^2} = 9 + 16 = 25 \ne 36 = {6^2}\) nên 3 cm, 4 cm, 6 cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      \({6^2} + {8^2} = 36 + 64 = 100 \ne 121 = {11^2}\) nên 11cm, 6cm, 8cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      \({12^2} + {35^2} = 144 + 1225 = 1369 = {37^2}\) nên 12cm, 35cm, 37cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Cho mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Tọa độ điểm M là:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 1 1

      • A.

        M(3;2).

      • B.

        M(2;3).

      • C.

        M(3;0).

      • D.

        M(0;2).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát mặt phẳng tọa độ, xác định tọa độ điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Tọa độ điểm M trên mặt phẳng tọa độ là \(M\left( {3;2} \right)\).

      Đáp án A

      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{3}x - 1\). Giá trị của \(f\left( { - 3} \right)\) là:

      • A.

        0.

      • B.

        -2.

      • C.

        -4.

      • D.

        1.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = - 3\) vào hàm số \(y = f\left( x \right)\) để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị của \(f\left( { - 3} \right)\) là:

      \(y = f\left( { - 3} \right) = \frac{1}{3}.\left( { - 3} \right) - 1 = - 1 - 1 = - 2\).

      Đáp án B

      Câu 7 :

      Hình chóp tam giác đều có:

      • A.

        4 mặt, 5 cạnh.

      • B.

        3 mặt, 6 cạnh.

      • C.

        6 mặt, 6 cạnh.

      • D.

        4 mặt, 6 cạnh.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 1 2

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tam giác đều có 4 mặt (3 mặt bên, 1 mặt đáy) và 6 cạnh.

      Đáp án D

      Câu 8 :

      Xác định các hệ số của \(x\), hệ số tự do của hàm số bậc nhất \(y = - \frac{1}{2}x + 7\).

      • A.

        Hệ số của \(x\) là \( - \frac{1}{2}\). Hệ số tự do là \( - 7\).

      • B.

        Hệ số của \(x\) là \( - \frac{1}{2}\). Hệ số tự do là \(7\).

      • C.

        Hệ số của \(x\) là \(\frac{1}{2}\). Hệ số tự do là \( - 7\).

      • D.

        Hệ số của \(x\) là \(1\). Hệ số tự do là \( - 7\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) có hệ số của \(x\) là \(a\) và hệ số tự do là \(b\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số bậc nhất \(y = - \frac{1}{2}x + 7\) có hệ số của \(x\) là \( - \frac{1}{2}\) và hệ số tự do là \(7\).

      Đáp án B

      Câu 9 :

      Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là \(18c{m^2}\) và chiều cao là \(5cm\). Thể tích của hình chóp tam giác đều là:

      • A.

        \(23c{m^3}\).

      • B.

        \(45c{m^3}\).

      • C.

        \(30c{m^3}\).

      • D.

        \(90c{m^3}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) diện tích đáy nhân chiều cao: V = \(\frac{1}{3}\)Sđáy.h.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình chóp tam giác đều là:

      \(V = \frac{1}{3}.18.5 = 30\left( {c{m^3}} \right)\).

      Đáp án C

      Câu 10 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {8{x^9}{y^2} - 6{x^6}{y^3} + {x^3}{y^4}} \right):2{x^3}{y^2}\) là:

      • A.

        \(4{x^3} - 3{x^2}y + 2{y^2}\).

      • B.

        \(4{x^6}y - 3{x^3} + 2{y^2}\).

      • C.

        \(4{x^6} - 3{x^3}y + \frac{1}{2}{y^2}\).

      • D.

        \(4{x^6} - 3{x^3}y + 1\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: ta chia lần lượt các hạng tử của đa thức cho đơn thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {8{x^9}{y^2} - 6{x^6}{y^3} + {x^3}{y^4}} \right):2{x^3}{y^2}\\ = 8{x^9}{y^2}:2{x^3}{y^2} - 6{x^6}{y^3}:2{x^3}{y^2} + {x^3}{y^4}:2{x^3}{y^2}\\ = 4{x^6} - 3{x^3}y + \frac{1}{2}{y^2}\end{array}\)

      Đáp án C

      Câu 11 :

      Mẹ Lan đưa cho Lan 210 000 đồng lên siêu thị gần nhà mua xoài. Biết rằng giá 1 kg xoài là 50 000 đồng. Hãy tính số tiền \(y\) (đồng) còn lại khi mua \(x\) kg xoài và cho biết \(y\) có phải là hàm số của \(x\) hay không?

      • A.

        \(y = 210\,000 - 50\,000x\); \(y\) là hàm số của \(x\).

      • B.

        \(y = 210\,000 - 50\,000x\); \(y\) không phải là hàm số của \(x\).

      • C.

        \(y = 210\,000 + 50\,000x\); \(y\) là hàm số của \(x\).

      • D.

        \(y = 210\,000 + 50\,000x\); \(y\) không phải là hàm số của \(x\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn số tiền \(y\) theo \(x\) dựa vào đề bài. Xác định xem \(y\) có phải là hàm số của \(x\) hay không

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền bạn Lan mua \(x\) kg xoài là: \(50\,000.x\) (đồng)

      Số tiền \(y\) còn lại khi mua \(x\) kg xoài là: \(y = 210\,000 - 50\,000x\).

      Khi đó \(y\) là hàm số của \(x\).

      Đáp án A

      Câu 12 :

      Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…)

      Hình thang có … là hình thang cân.

      • A.

        hai cạnh bên bằng nhau.

      • B.

        hai đường chéo bằng nhau.

      • C.

        hai cạnh bên song song.

      • D.

        hai đường chéo vuông góc với nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

      Đáp án B

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử:

      a) \({x^2} - 9\)

      b) \({x^2} - 4x + 4 - {y^2}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

      a) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

      b) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, sau đó sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

      Lời giải chi tiết :

      a) \({x^2} - 9 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)

      b) \({x^2} - 4x + 4 - {y^2}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) - {y^2}\\ = {\left( {x - 2} \right)^2} - {y^2}\\ = \left( {x - 2 - y} \right)\left( {x - 2 + y} \right)\end{array}\)

      Câu 2 :

      Cho biểu thức \(A = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) và \(B = \frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} - \frac{{6x - 4}}{{{x^2} - 1}}\) (với \(x \ne \pm 1\))

      a) Tính giá trị của A khi \(x = 2\).

      b) Chứng minh rằng biểu thức \(B = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

      c) Tìm các số nguyên dương \(x\) để biểu thức \(P = A.B\) nhận giá trị là số nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Thay \(x = 2\) vào A để tính giá trị.

      b) Quy đồng mẫu để rút gọn biểu thức B.

      c) Tính \(P = A.B\), Sử dụng kiến thức về ước và bội, dấu hiệu chia hết để biện luận giá trị biểu thức là số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      a) Thay \(x = 2\) (thỏa mãn điều kiện) vào A, ta được: \(A = \frac{{2.2 - 3}}{{2 - 1}} = \frac{1}{1} = 1\).

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} - \frac{{6x - 4}}{{{x^2} - 1}}\\ = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} + \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{6x - 4}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + x + 3x - 3 - 6x + 4}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + \left( {x + 3x - 6x} \right) + \left( { - 3 + 4} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\end{array}\)

      Vậy \(B = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

      c) Ta có:

      \(\begin{array}{l}P = A.B = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}.\frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{{2x - 3}}{{x + 1}}\\ = \frac{{2x + 2 - 5}}{{x + 1}} = \frac{{2\left( {x + 1} \right) - 5}}{{x + 1}} = 2 - \frac{5}{{x + 1}}\end{array}\)

      Để P nguyên thì \(2 - \frac{5}{{x + 1}}\) nguyên, suy ra \(\frac{5}{{x + 1}}\) nguyên.

      \(\frac{5}{{x + 1}}\) nguyên khi \(5 \vdots \left( {x + 1} \right)\) hay \(\left( {x + 1} \right) \in \) Ư(5) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 1 3

      Vì \(x\) là số nguyên dương nên \(x = 4\) thỏa mãn.

      Vậy biểu thức \(P = A.B\) nhận giá trị là số nguyên khi \(x = 4\).

      Câu 3 :

      Một công nhân theo kế hoạch cần phải làm 120 sản phẩm trong một số giờ dự kiến, với số sản phẩm dự kiến làm trong một giờ là \(x\) sản phẩm. Sau khi làm được 2 giờ với năng suất dự kiến, công nhân đó đã tăng năng suất được 3 sản phẩm mỗi giờ, vì vậy công nhân đó đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến.

      a) Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó dự kiến hoàn thành kế hoạch.

      b) Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức tính thời gian hoàn thành = tổng số sản phẩm làm được : số sản phẩm làm được trong 1 giờ.

      b) Áp dụng công thức tính thời gian hoàn thành = tổng số sản phẩm làm được : số sản phẩm làm được trong 1 giờ.

      Thời gian hoàn thành sớm hơn dự kiến = thời gian dự kiến – thời gian hoàn thành thực tế.

      Lời giải chi tiết :

      a) Biểu thức biểu thị thời gian dự kiến người công nhân đó hoàn thành kế hoạch là: \(\frac{{120}}{x}\) (giờ)

      b) Trong 2 giờ công nhân sản xuất với năng suất dự kiến, người công nhân làm được: \(2x\) (sản phẩm).

      Khi đó số sản phẩm còn lại là \(120 - 2x\) (sản phẩm)

      Sau khi tăng năng suất thì mỗi giờ công nhân sản xuất được: \(x + 3\) sản phẩm.

      Người đó sản xuất \(120 - 2x\) trong thời gian là: \(\frac{{120 - 2x}}{{x + 3}}\) (giờ)

      Biểu thức biểu thị thời gian thực tế công nhân đó hoàn thành số sản phẩm là: \(2 + \frac{{120 - 2x}}{{x + 3}}\) (giờ)

      Vậy biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến là:

      \(\begin{array}{l}\frac{{120}}{x} - \left( {2 + \frac{{120 - 2x}}{{x + 3}}} \right)\\ = \frac{{120}}{x} - 2 - \frac{{120 - 2x}}{{x + 3}}\\ = \frac{{120\left( {x + 3} \right) - 2x\left( {x + 3} \right) - x\left( {120 - 2x} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\\ = \frac{{120x + 360 - 2{x^2} - 6x - 120x + 2{x^2}}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\\ = \frac{{360 - 6x}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\end{array}\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Trên tia đối của tia MN lấy điểm D sao cho MD = MN.

      a) Chứng minh tứ giác BDCN là hình bình hành.

      b) Chứng minh AD = BN.

      c) Cho biết độ dài AM = 5cm, AC = 8cm. Tính diện tích tam giác vuông ABC?

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh BDCN có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

      b) Chứng minh ABDN là hình chữ nhật nên hai đường chéo AD và BN bằng nhau.

      c) Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền để tính BC.

      Áp dụng định lí Pythagore để tính AB.

      Tính diện tích tam giác vuông bằng \(\frac{1}{2}\) tích hai cạnh góc vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 1 4

      a) Xét tứ giác BNCD có:

      M là giao điểm của BC và DN

      M là trung điểm của BC (gt)

      M là trung điểm của ND (gt)

      Suy ra BNCD là hình bình hành.

      b) Vì tứ giác BNCD là hình bình hành nên BD // CN, BD = CN.

      Mà AN = NC (vì N là trung điểm của AC)

      nên BD // AN; BD = AN.

      Xét tứ giác ABDN có:

      BD // AN; BD = AN

      Suy ra ABDN là hình bình hành.

      Mà \(\widehat {BAN} = 90^\circ \) nên ABDN là hình chữ nhật.

      Suy ra AD = BN

      c) Xét tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC nên AN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên \(AM = \frac{1}{2}BC\), suy ra \(BC = 2AM = 2.5 = 10\left( {cm} \right)\).

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {10^2} - {8^2} = 100 - 64 = 36\) suy ra \(AB = \sqrt {36} = 6\left( {cm} \right)\).

      Vậy diện tích tam giác ABC là:

      \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.AB.AC = \frac{1}{2}.6.8 = 24\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 5 :

      Cho các số \(x,y\) thỏa mãn đẳng thức \(\frac{1}{2}{x^2} + 2{y^2} - x + 2y + 1 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {x + 2y} \right)^{2022}} + {\left( {x - 2} \right)^{2023}} + {\left( {y + \frac{3}{2}} \right)^{2024}}\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi đẳng thức \(\frac{1}{2}{x^2} + 2{y^2} - x + 2y + 1 = 0\) bằng cách nhân hai vế với 2.

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để giải tìm x, y.

      Thay vào M để tính giá trị của M.

      Lời giải chi tiết :

      Nhân hai vế của đẳng thức \(\frac{1}{2}{x^2} + 2{y^2} - x + 2y + 1 = 0\) với 2, ta được:

      \(\begin{array}{l}2\left( {\frac{1}{2}{x^2} + 2{y^2} - x + 2y + 1} \right) = 0\\{x^2} + 4{y^2} - 2x + 4y + 2 = 0\\\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + \left( {4{y^2} + 4y + 1} \right) = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {2y + 1} \right)^2} = 0\end{array}\)

      Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, \({\left( {2y + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi y.

      Để \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {2y + 1} \right)^2} = 0\) thì \(x - 1 = 0\) và \(2y + 1 = 0\), suy ra \(x = 1\) và \(y = \frac{{ - 1}}{2}\).

      Thay vào M, ta được:

      \(\begin{array}{l}M = {\left[ {1 + 2.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)} \right]^{2022}} + {\left( {1 - 2} \right)^{2023}} + {\left( { - \frac{1}{2} + \frac{3}{2}} \right)^{2024}}\\ = {\left( {1 - 1} \right)^{2022}} + {\left( { - 1} \right)^{2023}} + {1^{2024}}\\ = 0 - 1 + 1 = 0\end{array}\)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Số thực: Các phép toán trên số thực, so sánh số thực, giá trị tuyệt đối.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, quy đồng mẫu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập

      Việc ôn tập kỹ lưỡng trước kỳ thi là rất quan trọng. Học sinh nên dành thời gian để xem lại các bài giảng, bài tập đã làm, và các đề thi thử. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham gia các khóa học ôn thi hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

      Lợi ích của việc sử dụng đề thi thử

      Sử dụng đề thi thử giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài, và đánh giá mức độ chuẩn bị của mình. Đề thi thử cũng giúp học sinh xác định những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập vào những phần đó.

      Giaibaitoan.com: Nguồn tài liệu học tập uy tín

      Giaibaitoan.com cung cấp một nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng, bao gồm các đề thi thử, bài giảng, bài tập, và lời giải chi tiết. Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu chất lượng cao và hữu ích nhất để giúp các em đạt kết quả tốt trong học tập.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. 2x + 5 = 11
      2. 2x = 11 - 5
      3. 2x = 6
      4. x = 6 / 2
      5. x = 3

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy tự tin vào bản thân và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8