Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều, một công cụ ôn tập hiệu quả giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi. Đề thi được biên soạn theo chương trình học của sách Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
    Câu 1 :

    Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

    • A.
      4698.
    • B.
      6400.
    • C.
      4649.
    • D.
      4600.
    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức: 302 + 452 - 252 + 60.45 được kết quả là 

    • A.
      50000.
    • B.
      10000.
    • C.
      9000.
    • D.
      5000.
    Câu 3 :

    Giá trị của biểu thức \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 2x}}\) khi x = -2 là:

    • A.
      0.
    • B.
      -1.
    • C.
      4.
    • D.
      Không xác định.
    Câu 4 :

    Hiệu của biểu thức \(\frac{{{\rm{x\;}} + {\rm{\;}}1{\rm{\;}}}}{{{\rm{x\;}} - {\rm{\;}}1{\rm{\;}}}}\) \(-\) \(\frac{{{\rm{x\;}}-\;4}}{{{\rm{x\;}}-{\rm{\;}}1}}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{5}{{x - 1}}\).
    • B.
      \(\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
    • D.
      \(\frac{5}{2}\).
    Câu 5 :

    Cho \(\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{x - y}} = \frac{P}{{{x^2} - {y^2}}}\). Đa thức P là: 

    • A.
      \({x^3} - {y^3}\).
    • B.
      \({\left( {x - y} \right)^3}\).
    • C.
      \({\left( {x + y} \right)^3}\).
    • D.
      \({x^3} + {y^3}\).
    Câu 6 :

    Cho ABCD là hình bình hành với các điều kiện như trên hình vẽ.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 1

    Trên hình này có:

    • A.
      Ba hình bình hành.
    • B.
      Bốn hình bình hành.
    • C.
      Năm hình bình hành.
    • D.
      Sáu hình bình hành.
    Câu 7 :

    Tứ giác là hình chữ nhật nếu:

    • A.
      Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
    • B.
      Là hình thang có hai góc vuông.
    • C.
      Là hình thang có một góc vuông.
    • D.
      Là hình bình hành có một góc vuông.
    Câu 8 :

    Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng 25cm, đáy là hình vuông ABCD cạnh 30cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

    • A.
      600 cm2.
    • B.
      1200 cm2.
    • C.
      1500 cm2.
    • D.
      1800 cm2.
    Câu 9 :

    Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có thể tích là 100 cm3; chiều cao của hình chóp là 3cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp đó là (Làm tròn đến hàng đơn vị)

    • A.
      13.
    • B.
      14.
    • C.
      15.
    • D.
      16.
    Câu 10 :

    Độ dài một cạnh góc vuông và cạnh huyền của một tam giác vuông lần lượt là 3cm và 5cm. Diện tích của tam giác vuông đó là:

    • A.
      12cm2.
    • B.
      14cm2 .
    • C.
      6cm2.
    • D.
      7cm2.
    Câu 11 :

    Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:

    • A.
      AB = BC.
    • B.
      AC = BD.
    • C.
      BC = CD.
    • D.
      A, B, C đều đúng.

    Hiện tại bạn Nam đã để dành được một số tiền là 800 000 đồng. Bạn Nam đang có ý định mua một chiếc xe đạp trị giá 2 640 000 đồng, nên hàng ngày, bạn Nam đều để dành ra 20000 đồng. Gọi m (đồng) là số tiền bạn Nam tiết kiệm được sau t ngày.

    Câu 12

    Thiết lập hàm số của m theo t.

    • A.
      \(m = 800000 + 20000t\) .
    • B.
      \(m = 20000t + 800000\).
    • C.
      \(m = 80000t - 200000\).
    • D.
      \(m = 20000t - 800000\).
    Câu 13

    Hỏi sau bao nhiêu lâu kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm thì bạn Nam có thể mua được chiếc xe đạp đó.

    • A.
      92 ngày .
    • B.
      90 ngày.
    • C.
      89 ngày.
    • D.
      69 ngày.
    Câu 14 :

    Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là?

    • A.
      -2.
    • B.
      1.
    • C.
      \(\frac{1}{2}\).
    • D.
      2.
    Câu 15 :

    Cho đường thẳng d : y = -3x + 2. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Diện tích tam giác OAB là :

    • A.
      \(\frac{4}{3}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 2}}{3}\).
    • C.
      \(\frac{3}{2}\).
    • D.
      \(\frac{2}{3}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho phân thức: \(A = \frac{{1 - 2x}}{{1 - 4{x^2}}}\)

    a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức A được xác định?

    b) Rút gọn phân thức A.

    c) Tính giá trị nguyên của x để phân thức A có giá trị nguyên.

    Câu 2 :

    a) Tìm x, biết: x2 + 3x = 0

    b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 \(-\) 4x + 7

    Câu 3 :

    Một xí nghiệp dự tính chuyển hàng bằng 2 chiếc xe tải và đang phân vân giữa việc mua hẳn 2 chiếc xe tải hoặc thuê 2 chiếc xe tải. Nếu mua hẳn 2 xe và mỗi xe có giá trị là 200 000 000 đồng thì mỗi xí nghiệp phải tốn 5 000 000 đồng để trả lương cho tất cả tài xế. Nếu thuê xe thì giá để thuê 1 chiếc xe chở hàng là 10 000 000 đồng/ngày (đã bao gồm tiền công cho tài xế).

    a) Gọi C là tổng số tiền xí nghiệp bỏ ra để vận chuyển hàng sau n ngày. Lập hàm số biểu diễn C theo n đối với mỗi phương án.

    b) Nếu xe muốn vận chuyển 1600 thùng hàng và mỗi ngày chỉ chở được 80 thùng hàng thì phương án nào sẽ tiết kiệm hơn ?

    Câu 4 :

    1. Mái nhà của một chòi trên bãi biển có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên. Tính diện tích vải bạc cần dùng để phủ mái chòi, biết rằng người ta chỉ dùng một lớp vải bạt (Không tính phần viền xung quanh)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 0 2

    2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB < AC\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), kẻ \(MD\) vuông góc với \(AB\) tại \(D\), \(ME\) vuông góc với \(AC\) tại \(E\).

    a) Chứng minh \(AM = DE\).

    b) Chứng minh tứ giác \(DMCE\) là hình bình hành.

    c) Gọi \(AH\) là đường cao của tam giác \(ABC\) (\(H \in BC\)). Chứng minh tứ giác \(DHME\) là hình thang cân.

    Câu 5 :

    Tìm \(n \in \mathbb{N}\) để biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
      Câu 1 :

      Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

      • A.
        4698.
      • B.
        6400.
      • C.
        4649.
      • D.
        4600.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn đa thức.

      - Thay x = 73 và y = 26 vào đa thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - {y^2} - 2y - 1\\ = {x^2} - \left( {{y^2} + 2y + 1} \right)\\ = {x^2} - {\left( {y + 1} \right)^2}\\ = \left( {x - y - 1} \right)\left( {x + y + 1} \right)\end{array}\)

      Thay x = 73 và y = 26, ta được:

      \(\left( {73 - 26 - 1} \right)\left( {73 + 26 + 1} \right) = 46.100 = 4600\).

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức: 302 + 452 - 252 + 60.45 được kết quả là 

      • A.
        50000.
      • B.
        10000.
      • C.
        9000.
      • D.
        5000.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức để tính nhanh biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{30^2} + {45^2} - {25^2} + 60.45\\ = {30^2} + {45^2} - {25^2} + 2.30.45\\ = \left( {{{30}^2} + 2.30.45 + {{45}^2}} \right) - {25^2}\\ = {\left( {30 + 45} \right)^2} - {25^2}\\ = {75^2} - {25^2}\\ = \left( {75 - 25} \right)\left( {75 + 25} \right)\\ = 50.100 = 5000\end{array}\)

      Câu 3 :

      Giá trị của biểu thức \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 2x}}\) khi x = -2 là:

      • A.
        0.
      • B.
        -1.
      • C.
        4.
      • D.
        Không xác định.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra điều kiện xác định của biểu thức. Thay x = -2 vào biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện xác định của biểu thức là: \({x^2} + 2x \ne 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne - 2\end{array} \right.\)

      Vì x = -2 không thỏa mãn điều kiện xác định nên biểu thức không xác định.

      Câu 4 :

      Hiệu của biểu thức \(\frac{{{\rm{x\;}} + {\rm{\;}}1{\rm{\;}}}}{{{\rm{x\;}} - {\rm{\;}}1{\rm{\;}}}}\) \(-\) \(\frac{{{\rm{x\;}}-\;4}}{{{\rm{x\;}}-{\rm{\;}}1}}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{5}{{x - 1}}\).
      • B.
        \(\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
      • D.
        \(\frac{5}{2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với phân thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{{\rm{x\;}} + {\rm{\;}}1{\rm{\;}}}}{{{\rm{x\;}} - {\rm{\;}}1{\rm{\;}}}}\) \(-\) \(\frac{{{\rm{x\;}}-\;4}}{{{\rm{x\;}}-{\rm{\;}}1}}\)\( = \frac{{x + 1 - \left( {x - 4} \right)}}{{x - 1}} = \frac{5}{{x - 1}}\).

      Câu 5 :

      Cho \(\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{x - y}} = \frac{P}{{{x^2} - {y^2}}}\). Đa thức P là: 

      • A.
        \({x^3} - {y^3}\).
      • B.
        \({\left( {x - y} \right)^3}\).
      • C.
        \({\left( {x + y} \right)^3}\).
      • D.
        \({x^3} + {y^3}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với phân thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{x - y}} = \frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \frac{P}{{{x^2} - {y^2}}} \Rightarrow P = {\left( {x + y} \right)^3}\).

      Câu 6 :

      Cho ABCD là hình bình hành với các điều kiện như trên hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 1

      Trên hình này có:

      • A.
        Ba hình bình hành.
      • B.
        Bốn hình bình hành.
      • C.
        Năm hình bình hành.
      • D.
        Sáu hình bình hành.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình bình hành trong hình là: ABCD; AFHD; AFCH; FBCH; FBHD; EFGH. Vậy có 6 hình bình hành.

      Câu 7 :

      Tứ giác là hình chữ nhật nếu:

      • A.
        Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
      • B.
        Là hình thang có hai góc vuông.
      • C.
        Là hình thang có một góc vuông.
      • D.
        Là hình bình hành có một góc vuông.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân nên A sai.

      Hình thang có một góc vuông, hai góc vuông là hình thang vuông nên B, C sai.

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên D đúng.

      Câu 8 :

      Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng 25cm, đáy là hình vuông ABCD cạnh 30cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

      • A.
        600 cm2.
      • B.
        1200 cm2.
      • C.
        1500 cm2.
      • D.
        1800 cm2.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài trung đoạn là: \(\sqrt {{{25}^2} - {{\left( {\frac{{30}}{2}} \right)}^2}} = 20(cm)\)

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:

      \({S_{xq}} = \frac{{30.4}}{2}.20 = 1200\left( {c{m^2}} \right)\).

      Câu 9 :

      Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có thể tích là 100 cm3; chiều cao của hình chóp là 3cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp đó là (Làm tròn đến hàng đơn vị)

      • A.
        13.
      • B.
        14.
      • C.
        15.
      • D.
        16.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có thể tích hình chóp tam giác đều là: \(V = \frac{1}{3}S.h \Rightarrow S = \frac{{3V}}{h}\)

      Diện tích đáy hình chóp tam giác đều là:

      \(S = \frac{{3.100}}{3} = 100\left( {c{m^2}} \right)\)

      Công thức tính diện tích tam giác đều là:

      \(\begin{array}{l}S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = 100 \Rightarrow {a^2} = 100:\frac{{\sqrt 3 }}{4} \approx 231\\ \Rightarrow a \approx 15\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Câu 10 :

      Độ dài một cạnh góc vuông và cạnh huyền của một tam giác vuông lần lượt là 3cm và 5cm. Diện tích của tam giác vuông đó là:

      • A.
        12cm2.
      • B.
        14cm2 .
      • C.
        6cm2.
      • D.
        7cm2.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore để tính cạnh góc vuông còn lại.

      Sử dụng công thức diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài cạnh góc vuông còn lại là: \(\sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\) (cm)

      Diện tích của tam giác vuông đó là: \(\frac{1}{2}.3.4 = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 11 :

      Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:

      • A.
        AB = BC.
      • B.
        AC = BD.
      • C.
        BC = CD.
      • D.
        A, B, C đều đúng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành là hình chữ nhật nếu có hai đường chéo bằng nhau hay AC = BD.

      Hiện tại bạn Nam đã để dành được một số tiền là 800 000 đồng. Bạn Nam đang có ý định mua một chiếc xe đạp trị giá 2 640 000 đồng, nên hàng ngày, bạn Nam đều để dành ra 20000 đồng. Gọi m (đồng) là số tiền bạn Nam tiết kiệm được sau t ngày.

      Câu 12

      Thiết lập hàm số của m theo t.

      • A.
        \(m = 800000 + 20000t\) .
      • B.
        \(m = 20000t + 800000\).
      • C.
        \(m = 80000t - 200000\).
      • D.
        \(m = 20000t - 800000\).

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Biểu thị m theo t.

      Lời giải chi tiết :

      Hiện tại bạn Nam đã để dành được một số tiền là 800 000 đồng.

      Mỗi ngày Nam để dành ra 20 000 => sau t ngày Nam để dành được 20 000.t (đồng)

      => Số tiền bạn Nam tiết kiệm được sau t ngày là: m = 20 000.t + 800 000 (đồng).

      Câu 13

      Hỏi sau bao nhiêu lâu kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm thì bạn Nam có thể mua được chiếc xe đạp đó.

      • A.
        92 ngày .
      • B.
        90 ngày.
      • C.
        89 ngày.
      • D.
        69 ngày.

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Để Nam mua được chiếc xe đạp thì m = 2 640 000 đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Để Nam mua được chiếc xe đạp thì Nam phải tiết kiệm được 2 640 000 đồng hay m = 2 640 000.

      Khi đó 2 640 000 = 20 000.t + 800 000 \( \Leftrightarrow \) t = 92 (ngày).

      Vậy sau 92 ngày thì Nam mua được chiếc xe đạp.

      Câu 14 :

      Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là?

      • A.
        -2.
      • B.
        1.
      • C.
        \(\frac{1}{2}\).
      • D.
        2.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hệ số góc của đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng d: y = 2x + 1 có hệ số góc là 2.

      Câu 15 :

      Cho đường thẳng d : y = -3x + 2. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Diện tích tam giác OAB là :

      • A.
        \(\frac{4}{3}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 2}}{3}\).
      • C.
        \(\frac{3}{2}\).
      • D.
        \(\frac{2}{3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định tọa độ của điểm A, B. Sử dụng công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Giao điểm của đường thẳng d với trục hoành là: 0 = -3x + 2 hay x = \(\frac{2}{3}\) => \(A\left( {\frac{2}{3};0} \right)\).

      Giao điểm của đường thẳng d với trục tung là: y = -3.0 + 2 hay y = 2 => \(B\left( {0;2} \right)\).

      Suy ra \(\left| {OA} \right| = \left| {\frac{2}{3}} \right| = \frac{2}{3};\left| {OB} \right| = \left| 2 \right| = 2\).

      Vì tam giác OAB vuông tại O nên diện tích tam giác OAB là:

      \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}.2 = \frac{2}{3}\)(đvdt).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho phân thức: \(A = \frac{{1 - 2x}}{{1 - 4{x^2}}}\)

      a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức A được xác định?

      b) Rút gọn phân thức A.

      c) Tính giá trị nguyên của x để phân thức A có giá trị nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Điều kiện để phân thức A xác định là mẫu thức khác 0.

      b) Phân tích mẫu thức thành nhân tử để rút gọn.

      c) Để phân thức A nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Phân thức A xác định khi và chỉ khi \(1 - 4{x^2} \ne 0 \Leftrightarrow \left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - 2x \ne 0\\1 + 2x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ne \frac{1}{2}\\x \ne - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

      b) Ta có:

      \(A = \frac{{1 - 2x}}{{1 - 4{x^2}}} = \frac{{\left( {1 - 2x} \right)}}{{\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}} = \frac{1}{{1 + 2x}}\)

      c) Phân thức A có giá trị nguyên khi và chỉ khi \(\frac{1}{{1 + 2x}}\) nguyên, hay \(\left( {1 + 2x} \right) \in U\left( 1 \right) = \left\{ { \pm 1} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      1 + 2x

      -1

      1

      x

      -1 (TM)

      0 (TM)

      \(A = \frac{1}{{1 + 2x}}\)

      -1

      1

      Vậy \(x \in \left\{ { - 1;0} \right\}\) thì phân thức A có giá trị nguyên.

      Câu 2 :

      a) Tìm x, biết: x2 + 3x = 0

      b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 \(-\) 4x + 7

      Phương pháp giải :

      a) Nhóm nhân tử chung để tìm x.

      b) Biến đổi bằng hằng đẳng thức \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \({x^2} + 3x = 0\)

      \(\begin{array}{l}x(x + 3) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = 0 hoặc x = -3.

      b) Ta có: \({x^2} - 4x + 7 = {x^2} - 4x + 4 + 3 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 3\)

      Vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x - 2} \right)^2} + 3 \ge 3\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Dấu “=” xảy ra là giá trị nhỏ nhất của biểu thức x2 \(-\) 4x + 7.

      Vậy giá trị nhỏ nhất của x2 \(-\) 4x + 7 bằng 3 khi x – 2 = 0 hay x = 2.

      Câu 3 :

      Một xí nghiệp dự tính chuyển hàng bằng 2 chiếc xe tải và đang phân vân giữa việc mua hẳn 2 chiếc xe tải hoặc thuê 2 chiếc xe tải. Nếu mua hẳn 2 xe và mỗi xe có giá trị là 200 000 000 đồng thì mỗi xí nghiệp phải tốn 5 000 000 đồng để trả lương cho tất cả tài xế. Nếu thuê xe thì giá để thuê 1 chiếc xe chở hàng là 10 000 000 đồng/ngày (đã bao gồm tiền công cho tài xế).

      a) Gọi C là tổng số tiền xí nghiệp bỏ ra để vận chuyển hàng sau n ngày. Lập hàm số biểu diễn C theo n đối với mỗi phương án.

      b) Nếu xe muốn vận chuyển 1600 thùng hàng và mỗi ngày chỉ chở được 80 thùng hàng thì phương án nào sẽ tiết kiệm hơn ?

      Phương pháp giải :

      a) Viết phương trình biểu diễn C theo n.

      b) Tính số ngày chở hàng để chở hết số hàng đó.

      Tính số tiền phải trả cho mỗi phương án.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Phương án 1: Tổng số tiền C sau n ngày là:

      C = 2.200 000 000 + 5 000 000.n (đồng)

      C = 400 + 5.n (triệu đồng)

      Phương án 2: Tổng số tiền C sau n ngày là:

      C = 2.10 000 000.n (đồng)

      C = 20.n (triệu đồng)

      b) Mỗi ngày chở được 80 thùng trong 1600 thùng thì phải chở trong:

      1600 : 80 = 20 (ngày)

      Khi đó tổng tiền phải trả theo:

      + PA 1 là: C = 400 + 5.20 = 500 (triệu đồng)

      + PA 2 là: C = 20.20 = 400 (triệu đồng)

      => Phương án 2 tiết kiệm hơn.

      Câu 4 :

      1. Mái nhà của một chòi trên bãi biển có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên. Tính diện tích vải bạc cần dùng để phủ mái chòi, biết rằng người ta chỉ dùng một lớp vải bạt (Không tính phần viền xung quanh)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 2

      2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB < AC\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), kẻ \(MD\) vuông góc với \(AB\) tại \(D\), \(ME\) vuông góc với \(AC\) tại \(E\).

      a) Chứng minh \(AM = DE\).

      b) Chứng minh tứ giác \(DMCE\) là hình bình hành.

      c) Gọi \(AH\) là đường cao của tam giác \(ABC\) (\(H \in BC\)). Chứng minh tứ giác \(DHME\) là hình thang cân.

      Phương pháp giải :

      1. Sử dụng định lí Pythagore để tính độ dài trung đoạn.

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp tứ giác đều để tính diện tích vải bạc cần dùng để phủ mái chòi.

      2. 

      a) Chứng mình ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

      b) Chứng minh \(MD\parallel EC\), \(MD = EC = \frac{1}{2}AC\) \( \Rightarrow \) đpcm.

      c) \(ME = DH = AD = \frac{1}{2}AB\); \(HM\parallel DE\) nên \(DHME\) là hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      1. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 3

      Ta có hình vẽ minh họa cho mái nhà của chòi như hình trên.

      Gọi SH là đường cao của tam giác SAB nên SH là trung đoạn của hình chóp S.ABCD.

      Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SAB là tam giác cân. Do đó SA = SB = 1,2m. Khi đó SH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên AH = BH = \(\frac{1}{2}\) AB = \(\frac{1}{2}\).1,5 = 0,75(m).

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông SHB, ta có:

      \(SH = \sqrt {S{B^2} - B{H^2}} = \sqrt {1,{2^2} - 0,{{75}^2}} \approx 1\left( m \right)\)

      Diện tích vải bạc cần dùng để phủ mái chòi chính là diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đó.

      Diện tích xung quanh của hình chóp là:

      \({S_{xq}} = \frac{{4.1,5}}{2}.1 = 3\left( {{m^2}} \right)\).

      Vậy diện tích vải bạc cần dùng để phủ mái chòi là 3m2.

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều 1 4

      a) Xét tứ giác ADME có:

      \(\widehat A = {90^0}\) (tam giác ABC vuông tại A)

      \(\widehat D = \widehat E = {90^0}\) (\(MD\) vuông góc với \(AB\) tại \(D\), \(ME\) vuông góc với \(AC\) tại \(E\))

      => ADME là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông).

      b) Xét tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác ABC nên AM = MC = \(\frac{1}{2}\)

      Khi đó tam giác AMC cân tại M. Mà ME vuông góc với AC nên ME là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác AMC suy ra E là trung điểm của AC \( \Rightarrow \) AE = EC. (1)

      ADME là hình chữ nhật nên DM // AE và DM = AE (2)

      Từ (1) và (2) suy ra DM // EC và DM = EC, do đó tứ giác DMCE là hình bình hành.

      c) DMCE là hình bình hành nên DE // MC => DE // HM (H thuộc đường thẳng CM)

      => DHME là hình thang.

      Xét tam giác AMB có AM = BM nên tam giác AMB cân tại M. Mà MD vuông góc với AB nên MD đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác ABM suy ra D là trung điểm của AB.

      Xét tam giác ABH vuông tại H, D là trung điểm của AB nên HD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác AHB => \(HD = AD = \frac{1}{2}AB\).

      Mà ADME là hình chữ nhật nên AD = ME suy ra HD = ME.

      Hình thang DHME có HD = ME nên DHME là hình thang cân.

      Câu 5 :

      Tìm \(n \in \mathbb{N}\) để biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

      Phương pháp giải :

      Biến đổi biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2} = ({n^2} + 10 - 6n)({n^2} + 10 + 6n)\)

      Để A là số nguyên tố thì A chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      \(A = ({n^2} + 10 - 6n)({n^2} + 10 + 6n)\) có ước là 1 và chính nó khi và chỉ khi \({n^2} + 10 - 6n = 1\) hoặc \({n^2} + 10 + 6n = 1\).

      Trường hợp 1. Với \({n^2} + 10 - 6n = 1\), ta có:

      \(\begin{array}{l}{n^2} + 10 - 6n = 1\\{n^2} - 6n + 9 = 0\\{\left( {n - 3} \right)^2} = 0\\n = 3\,(tm)\end{array}\)

      Khi đó \(A = 1.\left( {{3^2} + 10 + 6.3} \right) = 37\)

      Trường hợp 2. Với \({n^2} + 10 + 6n = 1\), ta có:

      \(\begin{array}{l}{n^2} + 10 + 6n = 1\\{n^2} + 6n + 9 = 0\\{\left( {n + 3} \right)^2} = 0\end{array}\)

      \(n = - 3\) (không thỏa mãn vì \(n \in \mathbb{N}\)).

      Vậy n = 3 thì biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi chi tiết

      Câu 1: Số hữu tỉ

      Câu hỏi về số hữu tỉ thường yêu cầu học sinh:

      • Phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ.
      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

      Câu 2: Biểu thức đại số

      Câu hỏi về biểu thức đại số thường yêu cầu học sinh:

      • Thu gọn biểu thức đại số.
      • Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử.

      Câu 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

      Câu hỏi về phương trình bậc nhất một ẩn thường yêu cầu học sinh:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Áp dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết các bài toán thực tế.

      Câu 4: Bất đẳng thức

      Câu hỏi về bất đẳng thức thường yêu cầu học sinh:

      • Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất đẳng thức trên trục số.

      Câu 5: Ứng dụng thực tế

      Câu hỏi về ứng dụng thực tế thường yêu cầu học sinh:

      • Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, sử dụng kiến thức về số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và bất đẳng thức.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán.
      3. Kiểm tra lại lời giải và đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
      • Nâng cao khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm căng thẳng trước kỳ thi.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều.
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 8.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8