Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 8, sách Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập đa dạng và có độ khó phù hợp.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi chính thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

    • A.
      \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • B.
      \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • C.
      \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • D.
      \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    Câu 2 :

    Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

    • A.
      4xy
    • B.
      6x3
    • C.
      x5
    • D.
      4x2
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

    b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

    c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

    1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

    2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

    3. x2 + 4x + 4

    Câu 4 :

    Hình thang cân là hình thang

    • A.
      có hai cạnh bên bằng nhau.
    • B.
      có hai cạnh đáy bằng nhau.
    • C.
      có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
    • D.
      có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

    • A.
      cân tại A.
    • B.
      vuông tại A.
    • C.
      vuông cân tại A.
    • D.
      \(\widehat A = {60^0}\).
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

    • A.
      vuông tại A.
    • B.
      cân tại M.
    • C.
      đều.
    • D.
      cân tại B.
    Câu 7 :

    Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng 4 cm và độ dài cạnh đáy bằng 3cm như hình bên dưới, hình nào là hình khai triển của hình chóp tam giác đều đã cho?Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 1

    • A.
      Hình a).
    • B.
      Hình b).
    • C.
      Hình c).
    • D.
      Không có hình nào.
    Câu 8 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 3cm, chiều cao của hình chóp là h = 2cm. Thể tích của hình chóp đã cho là :

    • A.
      6 cm\(^3\).
    • B.
      18 cm\(^3\).
    • C.
      12 cm\(^3\).
    • D.
      9 cm\(^3\).
    Câu 9 :

    Hai đường chéo hình thoi có độ dài 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi có độ dài là:

    • A.
      \(6cm\).
    • B.
      \(\sqrt {41} cm\).
    • C.
      \(\sqrt {164} cm\).
    • D.
      \(9cm\).
    Câu 10 :

    Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}.\) Tính \(f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right)\) .

    • A.
      0.
    • B.
      25.
    • C.
      50.
    • D.
      10.
    Câu 11 :

    Màn hình ra đa của một đài gợi lên hình ảnh một mặt phẳng tọa độ. Ba chấm sáng trên màn hình ra đa của đài nằm ở góc phần tư thứ mấy trong mặt phẳng tọa độ Oxy ?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 2

    • A.
      Góc phần tư thứ I.
    • B.
      Góc phần tư thứ II.
    • C.
      Góc phần tư thứ III.
    • D.
      Góc phần tư thứ IV.
    Câu 12 :

    Thanh long là một loại cây chịu hạn , không kén đất, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Công thức biểu thị số tiền y(đồng) mà người mua phải trả khi mua x(kg) thanh long ruột đỏ loại I là :

    • A.
      y = 32 000.
    • B.
      y = 32 000 – x.
    • C.
      y = 32 000x.
    • D.
      y = 32 000 + x.
    Câu 13 :

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Câu trả lời nào sau đây không đúng ?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 3

    • A.
      A(1; 4).
    • B.
      B(3; 2).
    • C.
      C(2;-2).
    • D.

      D(-3;1).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu thức : \(A = \frac{1}{{x + 4}} + \frac{x}{{x - 4}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{{x^2} - 16}}\)

    a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A.

    b) Chứng minh \(A = \frac{5}{{x - 4}}\).

    c) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 10.

    d) Tìm các số nguyên x để giá trị của biểu thức A là số nguyên.

    Câu 2 :

    a) Rút gọn biểu thức sau:

    \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

    b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

    Câu 3 :

    Cho hai đường thẳng \({d_1}:y = 2x - 1;\,\,\,\,\,\,\,{d_2}:\,y = x + 2\) .

    a) Vẽ đường thẳng \({d_1};{d_2}\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

    b) Tìm tọa độ giao điểm A của \({d_1};{d_2}\) .

    c) Xác định a, b của hàm số bậc nhất y = ax + b, (a \( \ne \) 0) biết rằng đồ thị hàm số \({d_3}\) của hàm số này song song với \({d_1}\) và cắt đường thẳng \({d_2}\) tại B có hoành độ bằng -1.

    Câu 4 :

    1. Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài ô vuông bằng 1cm ), cho tam giác ABC như hình bên. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 0 4

    2. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC và K là điểm đối xứng với M qua điểm I.a) Tứ giác AKCM là hình gì? Vì sao?b) Chứng minh: AKMB là hình bình hành.c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AKCM là hình vuông.

    Câu 5 :

    Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

      • A.
        \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • B.
        \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • C.
        \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • D.
        \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\\ = \left( {2{x^4}y + 5{x^4}y - 2{x^4}y} \right) + \left( { - 4{y^5} - 7{y^5}} \right) + {x^2}{y^2}\\ = 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

      • A.
        4xy
      • B.
        6x3
      • C.
        x5
      • D.
        4x2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

      Đa thức chia hết cho một đơn thức nếu các hạng tử của đa thức đó chia hết cho đơn thức.

      Vì vậy bậc của các biến đơn thức phải không lớn hơn bậc của các biến trong đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) là đa thức biến x với bậc nhỏ nhất của biến x là 2 nên A, B, C không thỏa mãn. (4xy có biến y; 6x3 có bậc của x là 3; x5 có bậc của x là 5).

      Vậy đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức 4x2.

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

      b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

      c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

      1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

      2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

      3. x2 + 4x + 4

      Đáp án

      a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

      3. x2 + 4x + 4

      b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

      1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

      c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

      2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^3}}}{{x + 2}} = {\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\) nên a – 3.

      b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là: \(1:\frac{{x + y}}{{x - y}} = \frac{{x - y}}{{x + y}}\) nên b – 1.

      c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\) là: \( - \left( {\frac{3}{{x - y}}} \right) = \frac{{ - 3}}{{x - y}}\) nên c – 2.

      Đáp án: a – 3; b – 1; c – 2.

      Câu 4 :

      Hình thang cân là hình thang

      • A.
        có hai cạnh bên bằng nhau.
      • B.
        có hai cạnh đáy bằng nhau.
      • C.
        có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
      • D.
        có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

      • A.
        cân tại A.
      • B.
        vuông tại A.
      • C.
        vuông cân tại A.
      • D.
        \(\widehat A = {60^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 1

      Vì DE // AF; DF // AE (gt) => AEDF là hình bình hành.

      Để hình bình hành AEDF là hình chữ nhật thì \(\widehat A = {90^0}\) hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

      • A.
        vuông tại A.
      • B.
        cân tại M.
      • C.
        đều.
      • D.
        cân tại B.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 2

      Ta có tam giác ABC vuông tại A, AM là đường trung tuyến nên AM = \(\frac{1}{2}\)BC = BM = MC.

      Mà AB = \(\frac{1}{2}\)BC (gt)

      => AM = AB = BM hay tam giác ABM đều.

      Câu 7 :

      Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng 4 cm và độ dài cạnh đáy bằng 3cm như hình bên dưới, hình nào là hình khai triển của hình chóp tam giác đều đã cho?Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 3

      • A.
        Hình a).
      • B.
        Hình b).
      • C.
        Hình c).
      • D.
        Không có hình nào.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình khai triển của chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng 4 cm và độ dài cạnh đáy bằng 3cm là hình b.

      Câu 8 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 3cm, chiều cao của hình chóp là h = 2cm. Thể tích của hình chóp đã cho là :

      • A.
        6 cm\(^3\).
      • B.
        18 cm\(^3\).
      • C.
        12 cm\(^3\).
      • D.
        9 cm\(^3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích hình chóp S.ABCD là: \(V = \frac{1}{3}{S_d}.h = \frac{1}{3}{3^2}.2 = 6\left( {c{m^3}} \right)\).

      Câu 9 :

      Hai đường chéo hình thoi có độ dài 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi có độ dài là:

      • A.
        \(6cm\).
      • B.
        \(\sqrt {41} cm\).
      • C.
        \(\sqrt {164} cm\).
      • D.
        \(9cm\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 4

      Xét hình thoi ABCD có AC = 8cm; BD = 10cm nên AO = 4 cm và OD = 5cm.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông OAD, ta có:

      \(AD = \sqrt {O{A^2} + O{D^2}} = \sqrt {{4^2} + {5^2}} = \sqrt {41} \left( {cm} \right)\)

      Câu 10 :

      Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}.\) Tính \(f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right)\) .

      • A.
        0.
      • B.
        25.
      • C.
        50.
      • D.
        10.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay x = -5; x = 5 vào hàm số.

      Tính \(f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}f\left( { - 5} \right) = {\left( { - 5} \right)^2} = 25\\f\left( 5 \right) = {5^2} = 25\\ \Rightarrow f\left( { - 5} \right) + f\left( 5 \right) = 25 + 25 = 50\end{array}\)

      Câu 11 :

      Màn hình ra đa của một đài gợi lên hình ảnh một mặt phẳng tọa độ. Ba chấm sáng trên màn hình ra đa của đài nằm ở góc phần tư thứ mấy trong mặt phẳng tọa độ Oxy ?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 5

      • A.
        Góc phần tư thứ I.
      • B.
        Góc phần tư thứ II.
      • C.
        Góc phần tư thứ III.
      • D.
        Góc phần tư thứ IV.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các góc phần tư.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 6

      Lời giải chi tiết :

      Ba chấm sáng trên màn hình ra đa của đài nằm ở góc phần tư thứ I.

      Câu 12 :

      Thanh long là một loại cây chịu hạn , không kén đất, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Công thức biểu thị số tiền y(đồng) mà người mua phải trả khi mua x(kg) thanh long ruột đỏ loại I là :

      • A.
        y = 32 000.
      • B.
        y = 32 000 – x.
      • C.
        y = 32 000x.
      • D.
        y = 32 000 + x.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Biểu thị y theo x.

      Lời giải chi tiết :

      Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng nên giá bán x (kg) thanh long là: 32 000.x (đồng).

      Vậy ta có công thức biểu thị là y = 32 000x.

      Câu 13 :

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Câu trả lời nào sau đây không đúng ?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 7

      • A.
        A(1; 4).
      • B.
        B(3; 2).
      • C.
        C(2;-2).
      • D.

        D(-3;1).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định tọa độ các điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là 1, trên trục tung là 4 nên tọa độ điểm A là A(1; 4). => A đúng.

      Hình chiếu của điểm B trên trục hoành là 3, trên trục tung là 2 nên tọa độ điểm B là B(3; 2). => B đúng.

      Hình chiếu của điểm C trên trục hoành là 2, trên trục tung là -2 nên tọa độ điểm C là C(2;-2). => C đúng.

      Hình chiếu của điểm D trên trục hoành là -3, trên trục tung là -1 nên tọa độ điểm D là C(-3;-1). => D sai.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu thức : \(A = \frac{1}{{x + 4}} + \frac{x}{{x - 4}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{{x^2} - 16}}\)

      a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A.

      b) Chứng minh \(A = \frac{5}{{x - 4}}\).

      c) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 10.

      d) Tìm các số nguyên x để giá trị của biểu thức A là số nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Kiểm tra điều kiện của mẫu thức.

      b) Rút gọn biểu thức A.

      c) Thay x = 10 để tính giá trị biểu thức.

      d) Để biểu thức A nguyên thì mẫu thức phải là ước của tử thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Điều kiện xác định của biểu thức A là:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + 4 \ne 0\\x - 4 \ne 0\\{x^2} - 16 \ne 0\end{array} \right. \\ suy \; ra \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 4\\x \ne 4\end{array} \right.\)

      Vậy điều kiện xác định của biểu thức A là \(x \ne \pm 4\).

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{x + 4}} + \frac{x}{{x - 4}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{{x^2} - 16}}\\ = \frac{{x - 4}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}} + \frac{{x\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{{x - 4 + {x^2} + 4x + 24 - {x^2}}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{{5x + 20}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{{5\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{5}{{x - 4}}\end{array}\)

      c) Tại x = 10 (thỏa mãn điều kiện xác định), ta được: \(A = \frac{5}{{10 - 4}} = \frac{5}{6}\).

      d) Biểu thức A nguyên thì \( \frac{5}{{x - 4}}\) nguyên. \(\frac{5}{{x - 4}}\) nguyên khi và chỉ khi \(\left( {x - 4} \right) \in Ư\left( 5 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      x – 4

      -1

      1

      -5

      5

      x

      3 (TM)

      5 (TM)

      -1 (TM)

      9 (TM)

      \(A = \frac{5}{{x - 4}}\)

      -5

      5

      -1

      1

      Vậy các số nguyên x để giá trị của biểu thức A là số nguyên là 3; 5; -1; 9.

      Câu 2 :

      a) Rút gọn biểu thức sau:

      \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

      b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các phép tính với đa thức, các hằng đẳng thức để rút gọn A.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\\ = \left( {{x^2} + 5x + x + 5} \right) + \left( {{x^3} - {2^3}} \right) - \left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)\\ = {x^2} + 6x + 5 + {x^3} - 8 - {x^3} - {x^2} + 2x\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {6x + 2x} \right) + \left( {5 - 8} \right)\\ = 8x - 3\end{array}\)

      b) 742 + 242 – 48.74 = 742 + 242 – 2.24.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2 500.

      Câu 3 :

      Cho hai đường thẳng \({d_1}:y = 2x - 1;\,\,\,\,\,\,\,{d_2}:\,y = x + 2\) .

      a) Vẽ đường thẳng \({d_1};{d_2}\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

      b) Tìm tọa độ giao điểm A của \({d_1};{d_2}\) .

      c) Xác định a, b của hàm số bậc nhất y = ax + b, (a \( \ne \) 0) biết rằng đồ thị hàm số \({d_3}\) của hàm số này song song với \({d_1}\) và cắt đường thẳng \({d_2}\) tại B có hoành độ bằng -1.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a) Vẽ đồ thị:

      * y = 2x - 1:

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 1\) có C(0; -1)

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{2}\) có D(\(\frac{1}{2};0\))

      Đường thẳng CD là đồ thị hàm số y = 2x – 1.

      * y = x + 2:

      Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\) có M(0; 2)

      Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - 2\) có N(-2; 0)

      Đường thẳng MN là đồ thị hàm số y = x + 2

      Ta được đường thẳng \({d_1};{d_2}\) .

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 8

      b) Tìm tọa độ của điểm A:

      Ta có phương trình hoành độ giao điểm: 2x – 1 = x + 2 \( \Leftrightarrow \) 2x – x = 2 + 1 \( \Leftrightarrow \) x = 3.

      Với x = 3; y = 2.3 – 1 = 5 => A(3; 5).

      Vậy tọa độ của điểm A(3; 5).

      c) Vì đồ thị hàm số \({d_3}\) song song với \({d_1}\) nên a = 2 và b \( \ne \) -1. => \({d_3}\): y = 2x + b.

      Vì đồ thị hàm số \({d_3}\) cắt đường thẳng \({d_2}\) tại B có hoành độ bằng -1 nên tung độ của điểm B là y = -1 + 2 = 1. => B(-1;1) .

      Vì B thuộc đồ thị hàm số \({d_3}\) nên thay tọa độ của điểm B vào hàm số y = 2x + b, ta được:

      1 = 2.(-1) + b => b = 3 (thỏa mãn).

      => Hàm số cần tìm là y = 2x + 3.

      Câu 4 :

      1. Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài ô vuông bằng 1cm ), cho tam giác ABC như hình bên. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 9

      2. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC và K là điểm đối xứng với M qua điểm I.a) Tứ giác AKCM là hình gì? Vì sao?b) Chứng minh: AKMB là hình bình hành.c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AKCM là hình vuông.

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào định lí Pythagore để tính.

      2. 

      a) Tứ giác AKCM là hình chữ nhật.

      b) Chứng minh AKMB có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

      c) AKCM là hình vuông thì các cạnh phải bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      1. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 10

      Gọi các điểm D, E và F như trên hình vẽ. Khi đó ta có các tam giác vuông ACD vuông tại D; BCE vuông tại E và ABF vuông tại F.

      Tam giác ACD có AD = 3cm; CD = 4cm. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{D^2} + C{D^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow AC = 5cm\end{array}\)

      Tam giác BCE có BE = 5cm; CE = 3cm. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCE, ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = B{E^2} + C{E^2} = {5^2} + {3^2} = 34\\ \Rightarrow BC = \sqrt {34} cm\end{array}\)

      Tam giác ABF có AF = 1cm; BF = 2cm. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABF, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{F^2} + F{B^2} = {1^2} + {2^2} = 5\\ \Rightarrow AB = \sqrt 5 cm\end{array}\)

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều 1 11

      a) Xét tứ giác AKCM có: I là trung điểm của AC; I là trung điểm của KM (vì M đối xứng với K qua I)

      => AKCM là hình bình hành.

      Xét tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác ABC. => \(\widehat {AMC} = {90^0}\).

      Hình bình hành AKCM có \(\widehat {AMC} = {90^0}\) nên là hình chữ nhật.

      b) Ta có AKCM là hình chữ nhật nên AK // CM và AK = CM.

      Mà BM = CM nên BM = AK và BM // AK. => Tứ giác AKMB là hình bình hành.

      c) Để AKCM là hình chữ nhật thì AM = MC = \(\frac{1}{2}\) Mà AM là đường trung tuyến của tam giác ABC nên khi đó AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác ABC hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 5 :

      Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\\ = - \left( {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{9} + 1} \right)\\ = - \left[ {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right]\\ = - \left[ {{{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right] = - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9}\end{array}\)

      Ta có \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} \le 0\) nên \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9} < 0\) với mọi x.

      Vậy A < 0 hay luôn luôn âm với mọi giá trị x.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi chi tiết

      Dưới đây là phân tích chi tiết các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      1. Số hữu tỉ

      Các bài tập về số hữu tỉ thường yêu cầu học sinh:

      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
      • So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

      2. Biểu thức đại số

      Các bài tập về biểu thức đại số thường yêu cầu học sinh:

      • Thu gọn biểu thức đại số.
      • Tìm giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử.

      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn thường yêu cầu học sinh:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Áp dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải các bài toán thực tế.

      4. Bất đẳng thức

      Các bài tập về bất đẳng thức thường yêu cầu học sinh:

      • Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất đẳng thức trên trục số.

      Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức A = 3x2 - 5x + 2 tại x = 1

      Lời giải:

      A = 3(1)2 - 5(1) + 2 = 3 - 5 + 2 = 0

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 8

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8