Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều, một tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho học sinh lớp 8. Đề thi này được biên soạn theo chương trình Cánh diều, bám sát kiến thức trọng tâm và cấu trúc đề thi thực tế.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với áp lực thời gian. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để các em phát hiện những lỗ hổng kiến thức và khắc phục kịp thời.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Giải phương trình \(\frac{{7 - 2x}}{2} - \frac{2}{5}\left( {2 - x} \right) = 1\frac{1}{4}\) ta được:

    • A.
      \(x = \frac{3}{{10}}\)
    • B.
      \(x = \frac{2}{{12}}\)
    • C.
      \(x = \frac{9}{4}\)
    • D.
      \(x = \frac{{29}}{{12}}\)
    Câu 2 :

    Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng trong tổng thể ta dùng biểu đồ nào sau đây?

    • A.
      Biểu đồ tranh.
    • B.
      Biểu đồ cột.
    • C.
      Biểu đồ đoạn thẳng.
    • D.
      Biểu đổ hình quạt tròn.
    Câu 3 :

    Hình dưới đây mô tả cách đo chiều cao của cây. Các thông số đo đạc được như sau: \(AB = 1m;AA' = 4,5m;CA = 1,2m\). Chiều cao của cây là

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 0 1

    • A.
      \(5\left( m \right)\).
    • B.
      \(4,5\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).
    • C.
      \(6,6\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).
    • D.
      \(4\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).
    Câu 4 :

    Cho hình thoi \(ABCD\) có \(M\) là trung điểm của \(AD\), đường chéo \(AC\) cắt \(BM\) tại điểm \(E\).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 0 2

    Tỉ số \(\frac{{EM}}{{EB}}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{1}{3}\)
    • B.
      2
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      \(\frac{2}{3}\)
    Câu 5 :

    Cho hình vẽ, cho biết DE//BC. Khi đó:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 0 3

    • A.
      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AG}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AE}}\)
    • B.
      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AG}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)
    • C.
      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{FG}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)
    • D.
      \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AG}} = \frac{{AE}}{{AC}}\)
    Câu 6 :

    Tìm tất cả các số thực a sao cho \(x = 4\) là một nghiệm của phương trình:

    \(x + 2a = 16 + ax - 6a\)

    • A.
      \(a = 2\)
    • B.
      \(a = 3\)
    • C.
      \(a = - 1\)
    • D.
      \(a = - 2\)
    Câu 7 :

    Một hộp có 1 quả bóng vàng, 1 quả bóng hồng và 1 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng vàng xuất hiện 5 lần; quả bóng hồng xuất hiện 10 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ".

    • A.
      \(\frac{2}{9}\)
    • B.
      \(\frac{7}{{45}}\)
    • C.
      \(\frac{2}{3}\)
    • D.
      \(\frac{7}{9}\)
    Câu 8 :

    Cho hình sau, biết giữa hai điểm \(B\) và \(C\) có một hồ sâu. Khoảng cách giữa hai điểm \(D\) và \({\rm{E}}\) đo được là \(53{\rm{\;m}}\). Hỏi \({\rm{B}}\) và \({\rm{C}}\) cách nhau bao nhiêu mét?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 0 4

    • A.
      \(13,25\left( m \right)\)
    • B.
      \(52\left( m \right)\)
    • C.
      \(26,5\left( m \right)\)
    • D.
      \(106\left( m \right)\)
    Câu 9 :

    Bạn An đi bộ với vận tốc không đổi trong 45 phút trước khi chạy bộ trong nửa giờ với vận tốc gấp đôi vận tốc đi bộ. Bạn An di chuyển được quãng đường tổng cộng dài \(7{\rm{\;km}}\). Tính vận tốc đi bộ của bạn An.

    • A.
      \(3{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • B.
      \(3,2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • C.
      \(4{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • D.
      \(4,5{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    Câu 10 :

    Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1;3;5; \ldots ;97\); 99; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lớn hơn 3 và là ước của 50 "

    • A.
      \(\frac{9}{{50}}\)
    • B.
      \(\frac{1}{{25}}\)
    • C.
      \(\frac{7}{{99}}\)
    • D.
      \(\frac{2}{{45}}\)
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Giải các phương trình sau:a) \(\frac{x}{2} - \frac{1}{5} = 2 - \frac{x}{3}\)b) \(1 - \frac{{x + 5}}{3} = \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{4}\);c) \(\frac{{6\left( {x - 2} \right)}}{7} - 12 = \frac{{2\left( {x - 7} \right)}}{3}\)

    Câu 2 :

    Năm ngoái, tổng số công nhân của hai phân xưởng là 270 người. Năm nay, số công nhân của phân xưởng I tăng \(5{\rm{\% }}\), số công nhân của phân xưởng II tăng \(6{\rm{\% }}\) nên tổng số công nhân của hai phân xưởng là 285 người. Hỏi năm nay, mỗi phân xưởng có bao nhiêu công nhân?

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ hình quạt trong biểu diễn cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.

    Lĩnh vực nào đóng góp nhiếu nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?

    GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 0 5

    Câu 4 :

    Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 0 6

    Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện là mặt 4".

    Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn chia hết cho 3".

    Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ và là ước của 6".

    Câu 5 :

    Cho tứ giác \({\rm{ABCD}}\) có \({\rm{AC}}\) và \({\rm{BD}}\) cắt nhau tại \({\rm{O}}\). Qua \({\rm{O}}\), kẻ đường thẳng song song với \({\rm{BC}}\) cắt \({\rm{AB}}\) tại \({\rm{E}}\), kẻ đường thẳng song song với \({\rm{CD}}\) cắt \({\rm{AD}}\) tại \({\rm{F}}\).

    a) Chứng minh \({\rm{FE}}//{\rm{BD}}\);

    b) Từ \(O\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(G\) và đường thẳng song song với \(AD\) cắt \(CD\) tại \(H\) . Chứng minh rằng CG.DH = BG.CH.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Giải phương trình \(\frac{{7 - 2x}}{2} - \frac{2}{5}\left( {2 - x} \right) = 1\frac{1}{4}\) ta được:

      • A.
        \(x = \frac{3}{{10}}\)
      • B.
        \(x = \frac{2}{{12}}\)
      • C.
        \(x = \frac{9}{4}\)
      • D.
        \(x = \frac{{29}}{{12}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:

      \(ax + b = 0\)

      \(ax = - b\)

      \(x = - \frac{b}{a}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{7 - 2x}}{2} - \frac{2}{5}\left( {2 - x} \right) = 1\frac{1}{4}\)

      \(\frac{{10\left( {7 - 2x} \right)}}{{20}} - \frac{{8\left( {2 - x} \right)}}{{20}} = \frac{{25}}{{20}}\)

      \(70 - 20x - 16 + 8x = 25\)

      \( - 20x + 8x = 25 - 70 + 16\)

      \( - 12x = - 29\)

      \(x = \frac{{29}}{{12}}\)

      Đáp án D.

      Câu 2 :

      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng trong tổng thể ta dùng biểu đồ nào sau đây?

      • A.
        Biểu đồ tranh.
      • B.
        Biểu đồ cột.
      • C.
        Biểu đồ đoạn thẳng.
      • D.
        Biểu đổ hình quạt tròn.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      Lời giải chi tiết :

      Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Hình dưới đây mô tả cách đo chiều cao của cây. Các thông số đo đạc được như sau: \(AB = 1m;AA' = 4,5m;CA = 1,2m\). Chiều cao của cây là

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 1

      • A.
        \(5\left( m \right)\).
      • B.
        \(4,5\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).
      • C.
        \(6,6\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).
      • D.
        \(4\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả định lí Thales: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ vơi ba cạnh của tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ, ta có: \(AC//A'C'\)

      Xét \(\Delta BA'C'\) có \(AC//A'C'\), theo hệ quả định lí Thales, ta có: \(\frac{{AB}}{{BA'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\) hay \(\frac{1}{{1 + 4,5}} = \frac{{1,2}}{{A'C'}}\)

      suy ra \(A'C' = 1,2.5,5 = 6,6\left( m \right)\)

      Vậy chiều cao của cây là 6,6m

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho hình thoi \(ABCD\) có \(M\) là trung điểm của \(AD\), đường chéo \(AC\) cắt \(BM\) tại điểm \(E\).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 2

      Tỉ số \(\frac{{EM}}{{EB}}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{1}{3}\)
      • B.
        2
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        \(\frac{2}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính chất của hình thoi (4 cạnh bằng nhau, đường chéo là phân giác của các góc)

      Áp dụng tính chất của đường phân giác: Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với cạnh kề của hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 3

      Vì tứ giác \({\rm{ABCD}}\) là hình thoi nên \({\rm{AC}}\) là tia phân giác của \(\widehat {BAD}\) và \(AD = AB\)

      Xét \(\Delta ABM\) có \(AE\) là tia phân giác của \(\widehat {BAM}\)

      Suy ra \(\frac{{EM}}{{EB}} = \frac{{AM}}{{AB}}\) (tính chất đường phân giác trong tam giác).

      Mà \(M\) là trung điểm của \(AD\) nên \(AM = \frac{1}{2}AD = \frac{1}{2}AB\)

      Do đó, \(\frac{{EM}}{{EB}} = \frac{{\frac{1}{2}AB}}{{AB}} = \frac{1}{2}\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ, cho biết DE//BC. Khi đó:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 4

      • A.
        \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AG}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AE}}\)
      • B.
        \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AG}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)
      • C.
        \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{FG}} = \frac{{AE}}{{EC}}\)
      • D.
        \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AG}} = \frac{{AE}}{{AC}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thales và tính chất bắc cầu để giải bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 5

      Ta có \(DE\parallel BC\) suy ra \(DF\parallel BG\) và \(FE\parallel GC\)

      Vì \(DF\parallel BG\) áp dụng định lí Thales ta có: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AG}}\) (1)

      Vì \(FE\parallel GC\) áp dụng định lí Thales ta có: \(\frac{{AF}}{{AG}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AG}} = \frac{{AE}}{{AC}}\)

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Tìm tất cả các số thực a sao cho \(x = 4\) là một nghiệm của phương trình:

      \(x + 2a = 16 + ax - 6a\)

      • A.
        \(a = 2\)
      • B.
        \(a = 3\)
      • C.
        \(a = - 1\)
      • D.
        \(a = - 2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số \({x_0}\) gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của \(A\left( x \right)\) và \(B\left( x \right)\) tại \({x_0}\) bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(x = 4\) là nghiệm của phương trình \(x + 2a = 16 + ax - 6a\) nên:

      \(4 + 2a = 16 + a.4 - 6a\)

      \(4 + 2a = 16 + 4a - 6a\)

      \(4 + 2a = 16 - 2a\)

      \(2a + 2a = 16 - 4\)

      \(4a = 12\)

      \(a = 3\)

      Vậy \(a = 3\)

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Một hộp có 1 quả bóng vàng, 1 quả bóng hồng và 1 quả bóng đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau . Mỗi lần lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng vàng xuất hiện 5 lần; quả bóng hồng xuất hiện 10 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ".

      • A.
        \(\frac{2}{9}\)
      • B.
        \(\frac{7}{{45}}\)
      • C.
        \(\frac{2}{3}\)
      • D.
        \(\frac{7}{9}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ" bằng tỉ số số lần xuất hiện quả bóng màu đỏ và số lần lấy bóng liên tiếp.

      Lời giải chi tiết :

      Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng vàng xuất hiện 5 lần; quả bóng hồng xuất hiện 10 lần.

      Suy ra số lần quả bóng đỏ xuất hiện là \(45 - 5 - 10 = 30\) lần

      Xác suất thực nghiệm của biến cố "Quả bóng lấy ra là quả bóng màu đỏ" là \(\frac{{30}}{{45}} = \frac{2}{3}\)

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Cho hình sau, biết giữa hai điểm \(B\) và \(C\) có một hồ sâu. Khoảng cách giữa hai điểm \(D\) và \({\rm{E}}\) đo được là \(53{\rm{\;m}}\). Hỏi \({\rm{B}}\) và \({\rm{C}}\) cách nhau bao nhiêu mét?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 6

      • A.
        \(13,25\left( m \right)\)
      • B.
        \(52\left( m \right)\)
      • C.
        \(26,5\left( m \right)\)
      • D.
        \(106\left( m \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đuờng trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

      Đường trung bình của tam giác thì song song vơi cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Bạn An đi bộ với vận tốc không đổi trong 45 phút trước khi chạy bộ trong nửa giờ với vận tốc gấp đôi vận tốc đi bộ. Bạn An di chuyển được quãng đường tổng cộng dài \(7{\rm{\;km}}\). Tính vận tốc đi bộ của bạn An.

      • A.
        \(3{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • B.
        \(3,2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • C.
        \(4{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • D.
        \(4,5{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Bước 1: Lập phương trình:

      Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

      Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

      Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2: Giải phương trình.

      Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

      Toán về chuyển động đều: Quãng đường đi = Vận tốc \( \times \) Thời gian đi.

      PT: Tổng quãng đường chạy là \(7{\rm{\;km}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 45 phút \( = 0,75\) giờ; nửa giờ \( = 0,5\) giờ .

      Gọi \(x\left( {{\rm{\;km}}/{\rm{h}}} \right)\) là vận tốc đi bộ của bạn An. Điều kiện: \(x > 0\).

      Khi đó vận tốc chạy bộ của bạn An là \(2x\left( {{\rm{\;km}}/{\rm{h}}} \right)\).

      Quãng đường bạn An đỉ bộ là \(0,75x\left( {{\rm{\;km}}} \right)\).

      Quãng đường bạn An chạy bộ là \(2x \cdot 0,5 = x\left( {{\rm{\;km}}} \right)\).

      Vì bạn An di chuyển quãng đường tổng cộng dài 7 km nên ta có PT:

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{0,75x + x = 7}\\{}&{1,75x = 7}\\{}&{x = 4\left( {TM} \right)}\end{array}\)

      Giá trị này của \(x\) thoả mãn điều kiện của ẩn.

      Vậy vận tốc đi bộ của bạn An là 4 km/h.

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Một hộp có 50 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1;3;5; \ldots ;97\); 99; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lớn hơn 3 và là ước của 50 "

      • A.
        \(\frac{9}{{50}}\)
      • B.
        \(\frac{1}{{25}}\)
      • C.
        \(\frac{7}{{99}}\)
      • D.
        \(\frac{2}{{45}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối tượng từ một nhóm đối tượng, xác suất của một biến cố bằng tỉ số của số kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với đối tượng được chọn ra.

      Lời giải chi tiết :

      Các kết quả thuận lợi cho biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số lớn hơn 3 và là ước của 50 " là: {5; \(25\} \)

      Suy ra có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

      Xác suất của biến cố đó là \(\frac{2}{{50}} = \frac{1}{{25}}\).

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Giải các phương trình sau:a) \(\frac{x}{2} - \frac{1}{5} = 2 - \frac{x}{3}\)b) \(1 - \frac{{x + 5}}{3} = \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{4}\);c) \(\frac{{6\left( {x - 2} \right)}}{7} - 12 = \frac{{2\left( {x - 7} \right)}}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:\(ax + b = 0\)

      \(ax = - b\)

      \(x = - \frac{b}{a}\)

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{x}{2} - \frac{1}{5} = 2 - \frac{x}{3}\)

      \(\frac{{15x - 6}}{{30}} = \frac{{60 - 10x}}{{30}}\)

      \(15x - 6 = 60 - 10x\)

      \(15x + 10x = 60 + 6\)

      \(25x = 66\)

      \(x = \frac{{66}}{{25}}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{66}}{{25}}\)b) \(1 - \frac{{x + 5}}{3} = \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{4}\)

      \(\frac{{12 - 4\left( {x + 5} \right)}}{{12}} = \frac{{9\left( {x - 1} \right)}}{{12}}\)

      \(12 - 4x - 20 = 9x - 9\)

      \( - 4x - 9x = - 9 - 12 + 20\)

      \( - 13x = - 1\)

      \(x = \frac{1}{{13}}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{{13}}\)c) \(\frac{{6\left( {x - 2} \right)}}{7} - 12 = \frac{{2\left( {x - 7} \right)}}{3}\)

      \(\frac{{18\left( {x - 2} \right) - 252}}{{21}} = \frac{{14\left( {x - 7} \right)}}{3}\)

      \(18x - 36 - 252 = 14x - 98\)

      \(18x - 14x = 36 + 252 - 98\)

      \(4x = 190\)

      \(x = \frac{{190}}{4} = \frac{{95}}{2}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{95}}{2}\)

      Câu 2 :

      Năm ngoái, tổng số công nhân của hai phân xưởng là 270 người. Năm nay, số công nhân của phân xưởng I tăng \(5{\rm{\% }}\), số công nhân của phân xưởng II tăng \(6{\rm{\% }}\) nên tổng số công nhân của hai phân xưởng là 285 người. Hỏi năm nay, mỗi phân xưởng có bao nhiêu công nhân?

      Phương pháp giải :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 7

      Năm nay tổng số công nhân của hai phân xưởng là 285 người.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số công nhân năm ngoái của phân xưởng \(I\) là \(x\) (người, \(x \in {N^{\rm{*}}}\) )

      Số công nhân năm ngoái của phân xường II là \(270 - x\) (người)

      Số công nhân năm nay của phân xưởng \(I\) là: \(x + 5{\rm{\% }}x = 1,05x\) (người)

      Số công nhân năm nay của phân xưởng II là: \(\left( {270 - x} \right) + \left( {270 - x} \right).6{\rm{\% }} = 1,06\left( {270 - x} \right)\) (người)

      Năm nay, tổng số công nhân của hai phân xưởng là 285 người nên ta có:

      \(1,05x + 1,06\left( {270 - x} \right) = 285\)

      \(1,05x + 286,2 - 1,06x = 285\)

      \( - 0,01x = - 1,2\)

      \(x = 120\left( {TM} \right)\)

      Số công nhân năm nay của phân xưởng I là: 1,05.120=126 (công nhân)

      Số công nhân năm nay của phân xưởng II là: 285 - 126 = 159 (công nhân)

      Vậy năm nay, xưởng I có 126 công nhân, xưởng II có 159 công nhân.

      Câu 3 :

      Cho biểu đồ hình quạt trong biểu diễn cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.

      Lĩnh vực nào đóng góp nhiếu nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?

      GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 8

      Phương pháp giải :

      Phát hiện vấn đề qua phân tích dữ liệu thống kê từ biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      Lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP là dịch vụ, với 40,95%

      Lĩnh vực dịch vụ đóng góp: 400.40,95% =163,8 (tỉ đô la Mỹ)

      Câu 4 :

      Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 9

      Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện là mặt 4".

      Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn chia hết cho 3".

      Tính xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ và là ước của 6".

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt 4 chấm" là tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm và số lần gieo xúc xắc.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn chia hết cho 3" là tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt số chẵn chia hết cho 3 và số lần gieo xúc xắc.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ là ước của 6" là tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt số lẻ là ước của 6 và số lần gieo xúc xắc.

      Lời giải chi tiết :

      Gieo xúc xắc 100 lần.

      Có 14 lần xuất hiện mặt 4 chấm.

      Xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện là mặt 4" là \(\frac{{14}}{{100}} = \frac{7}{{50}}\)

      b) "Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn chia hết cho 3" là mặt 6 chấm

      Có 20 lần xuất hiện mặt có số chấm là số chã̃n chia hết cho 3

      Xác suất của biển cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn chia hết cho 3 " là \(\frac{{20}}{{100}} = \frac{1}{5}\)

      c) "Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ và là ước của 6" là mặt 1 chấm, mặt 3 chấm

      Có \(17 + 15\) = 32 lần xuất hiện mặt có có số chấm là số lẻ và là ước của 6

      Xác suất của thực nghiệm của biến cố "Mặt xuất hiện có số chấm là số lẻ và là ước của 6 " là \(\frac{{32}}{{100}} = \frac{8}{{25}}\)

      Câu 5 :

      Cho tứ giác \({\rm{ABCD}}\) có \({\rm{AC}}\) và \({\rm{BD}}\) cắt nhau tại \({\rm{O}}\). Qua \({\rm{O}}\), kẻ đường thẳng song song với \({\rm{BC}}\) cắt \({\rm{AB}}\) tại \({\rm{E}}\), kẻ đường thẳng song song với \({\rm{CD}}\) cắt \({\rm{AD}}\) tại \({\rm{F}}\).

      a) Chứng minh \({\rm{FE}}//{\rm{BD}}\);

      b) Từ \(O\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(BC\) tại \(G\) và đường thẳng song song với \(AD\) cắt \(CD\) tại \(H\) . Chứng minh rằng CG.DH = BG.CH.

      Phương pháp giải :

      Định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Định lí Thales đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều 1 10

      a) Xét \(\Delta ADC\) có \(OF//DC\), theo định lí Thales suy ra \(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AO}}{{AC}}\left( 1 \right)\)

      Xét \(\Delta ABC\) có \(OE//BC\), theo định lí Thales ta có \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AO}}{{AC}}\left( 2 \right)\)

      Từ (1),(2) suy ra \(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AB}}\)

      Theo định lí Thales đảo trong \(\Delta ADB\) có: \(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AB}}\) suy ra \(EF//BD\left( {{\rm{dpcm}}} \right)\)

      b) Xét \(\Delta ADC\) có \(OH//AD\), theo định lí Thales ta có \(\frac{{CH}}{{CD}} = \frac{{CO}}{{AC}}\left( 3 \right)\)

      Xét \(\Delta ABC\) có \(OG//AB\), theo định lí Thales ta có \(\frac{{CG}}{{BC}} = \frac{{CO}}{{AC}}\left( 4 \right)\)

      Từ (3),(4) suy ra \(\frac{{CH}}{{CD}} = \frac{{CG}}{{BC}}\)

      Theo định lí Thales đảo suy ra \(GH//BD\).

      Xét \(\Delta BCD\) có \(GH//BD\), theo định lí Thales ta có \(\frac{{CH}}{{DH}} = \frac{{CG}}{{BG}}\) suy ra \(CH \cdot BG = DH \cdot CG\left( {{\rm{dpcm}}} \right)\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ 2. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Đa thức: Các phép toán đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, ứng dụng của phân tích đa thức.
      • Phân thức đại số: Các phép toán phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ứng dụng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải bài toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất phương trình bậc nhất một ẩn vào giải bài toán.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong đề thi

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      (2x + 3)(x - 1) = ?

      Giải:

      (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

      Bài 2: Giải phương trình sau

      3x - 5 = 7

      Giải:

      3x = 7 + 5

      3x = 12

      x = 4

      Bài 3: Giải hệ phương trình sau

      { x + y = 5 2x - y = 1 }

      Giải:

      Cộng hai phương trình, ta được:

      3x = 6

      x = 2

      Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được:

      2 + y = 5

      y = 3

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (2; 3)

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải đề.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 8
      • Các video bài giảng Toán 8 trên giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Cánh diều là một cơ hội tốt để các em học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8