Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung trang 11

Luyện tập chung trang 11

Khám phá ngay nội dung Luyện tập chung trang 11 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Luyện tập chung trang 11 Toán 7 - Vở thực hành Toán 7 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục luyện tập chung trang 11 Toán 7 - Vở thực hành Toán 7 Tập 2 tại giaibaitoan.com. Chuyên mục này cung cấp các bài tập đa dạng, giúp các em củng cố kiến thức về tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ.

Chúng tôi cam kết cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Luyện tập chung trang 11 Toán 7 - Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Chương VI trong Vở thực hành Toán 7 Tập 2 tập trung vào kiến thức về tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ. Đây là một trong những chủ đề quan trọng, nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Luyện tập chung trang 11 là cơ hội để học sinh ôn lại và vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số khái niệm và tính chất quan trọng:

  • Tỉ lệ thức: Là đẳng thức giữa hai tỉ số. Nếu a/b = c/d thì a/b = c/d là một tỉ lệ thức.
  • Tính chất của tỉ lệ thức:a/b = c/d thì a/c = b/da+b/b = c+d/d.
  • Đại lượng tỉ lệ thuận: Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nếu y = kx (k là hệ số tỉ lệ).
  • Đại lượng tỉ lệ nghịch: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch nếu y = k/x (k là hệ số tỉ lệ).

II. Giải chi tiết các bài tập trong Luyện tập chung trang 11

Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Luyện tập chung trang 11 Vở thực hành Toán 7 Tập 2:

Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau

a) x/4 = 21/28

Giải: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: x/21 = 4/28. Rút gọn phân số 4/28 = 1/7. Vậy x/21 = 1/7, suy ra x = 21 * 1/7 = 3.

b) 1,5/x = 3/4

Giải: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: 1,5/3 = x/4. Tính toán 1,5/3 = 0,5. Vậy x/4 = 0,5, suy ra x = 4 * 0,5 = 2.

Bài 2: Chia số 24 thành ba phần tỉ lệ với 2, 3, 4

Giải: Gọi ba phần cần chia là 2x, 3x, 4x. Theo đề bài, tổng của ba phần bằng 24, tức là: 2x + 3x + 4x = 24. Suy ra 9x = 24, do đó x = 24/9 = 8/3. Vậy ba phần cần chia là: 2x = 16/3, 3x = 8, 4x = 32/3.

Bài 3: Tìm x, y biết rằng x/3 = y/5 và x + y = 16

Giải: Từ x/3 = y/5, suy ra x = 3y/5. Thay vào phương trình x + y = 16, ta được: 3y/5 + y = 16. Suy ra 8y/5 = 16, do đó y = 10. Thay y = 10 vào x = 3y/5, ta được x = 6.

III. Mở rộng và bài tập vận dụng

Để hiểu sâu hơn về tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài tập về ứng dụng tỉ lệ thức trong việc giải các bài toán thực tế.
  • Bài tập về tìm hệ số tỉ lệ trong các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
  • Bài tập về chứng minh các đẳng thức liên quan đến tỉ lệ thức.

Hy vọng với phần giải chi tiết và hướng dẫn này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Luyện tập chung trang 11 Toán 7 - Vở thực hành Toán 7 Tập 2. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7