Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn trong chương trình Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc Chương 6: Hàm số y = ax² (a ≠ 0) và phương trình bậc hai một ẩn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng các ví dụ minh họa giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phương trình bậc hai một ẩn.

Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn - SGK Toán 9: Tổng quan

Phương trình bậc hai một ẩn là một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 9. Việc nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát là ax² + bx + c = 0, trong đó:

  • a, b, c là các số thực, với a ≠ 0.
  • x là ẩn số.

Nếu a = 0, phương trình trở thành bx + c = 0, là phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Các thành phần của phương trình bậc hai

Trong phương trình ax² + bx + c = 0:

  • a được gọi là hệ số bậc hai.
  • b được gọi là hệ số bậc nhất.
  • c được gọi là hệ tử do.

3. Cách giải phương trình bậc hai

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, tùy thuộc vào dạng của phương trình:

a. Phương pháp phân tích thành nhân tử

Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, ta có thể tìm nghiệm bằng cách giải các phương trình tương đương.

Ví dụ: x² - 5x + 6 = 0 có thể phân tích thành (x - 2)(x - 3) = 0, suy ra x = 2 hoặc x = 3.

b. Phương pháp sử dụng công thức nghiệm

Công thức nghiệm của phương trình ax² + bx + c = 0 là:

x = (-b ± √(b² - 4ac)) / 2a

Trong đó:

  • Δ = b² - 4ac được gọi là biệt thức của phương trình.

Biệt thức Δ quyết định số nghiệm của phương trình:

  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có một nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

c. Phương pháp hoàn thành bình phương

Phương pháp này biến đổi phương trình về dạng (x + m)² = n, sau đó giải phương trình tìm x.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải phương trình 2x² + 5x - 3 = 0

Ta có a = 2, b = 5, c = -3. Tính Δ = b² - 4ac = 5² - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49 > 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x₁ = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2

x₂ = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3

Ví dụ 2: Giải phương trình x² - 4x + 4 = 0

Ta có a = 1, b = -4, c = 4. Tính Δ = b² - 4ac = (-4)² - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0.

Vậy phương trình có một nghiệm kép:

x = (-(-4)) / (2 * 1) = 4 / 2 = 2

5. Bài tập luyện tập

  1. Giải phương trình x² - 7x + 10 = 0
  2. Giải phương trình 3x² + 2x - 1 = 0
  3. Giải phương trình x² + 2x + 1 = 0

6. Kết luận

Bài học về phương trình bậc hai một ẩn là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 9. Hy vọng rằng với những kiến thức và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập liên quan đến chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9