Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo chuẩn chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đề thi này sẽ là công cụ hữu ích để các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Đa thức nào sau đây chưa thu gọn?

    • A.

      \(4{x^2} + x - y\).

    • B.

      \({x^4}y + x - 2y{x^4}\).

    • C.

      \( - {x^3}y + \frac{2}{5}{y^2}\).

    • D.

      \(\frac{{x + 2y}}{5}\).

    Câu 2 :

    Tích của hai đơn thức \(\frac{1}{2}x{y^3}\) và \(x\left( { - 8y} \right)x{z^2}\) có phần hệ số là

    • A.

      \(\frac{1}{2}\).

    • B.

      \( - 8\).

    • C.

      \( - 4\).

    • D.

      \(7\).

    Câu 3 :

    Biết \(M + 5{x^2} - 2xy = 6{x^2} + 10xy - {y^2}\). Đa thức \(M\) là

    • A.

      \(M = {x^2} + 12xy - {y^2}\).

    • B.

      \(M = {x^2} - 12xy - {y^2}\).

    • C.

      \(M = {x^2} - 12xy + {y^2}\).

    • D.

      \(M = - {x^2} - 12xy + {y^2}\).

    Câu 4 :

    Các đơn thức điền vào ô trống trong khai triển \({\left( {a + ...} \right)^3} = {a^2} + 9{a^2}b + 27a{b^2} + ...\) lần lượt là

    • A.

      \(3b\) và \(3{b^3}\).

    • B.

      \(b\) và \(3{b^3}\).

    • C.

      \(3b\) và \(27{b^3}\).

    • D.

      \(3b\) và \(9{b^2}\).

    Câu 5 :

    Kết quả của biểu thức \({\left( {x - 5} \right)^2} - {\left( {x + 5} \right)^2}\) là

    • A.

      \( - 20x\).

    • B.

      \(50\).

    • C.

      \(20x\).

    • D.

      \(2{x^2} + 50\).

    Câu 6 :

    Phân tích đa thức \({x^3} - 2{x^2} + x\) thành nhân tử ta được

    • A.

      \(x{\left( {x - 1} \right)^2}\).

    • B.

      \({x^2}\left( {x - 1} \right)\).

    • C.

      \(x\left( {{x^2} - 1} \right)\).

    • D.

      \(x{\left( {x + 1} \right)^2}\).

    Câu 7 :

    Đâu là tính chất đúng của phân thức đại số?

    • A.

      \(\frac{A}{B} = \frac{{A \cdot M}}{{B \cdot M}}\,\,\left( {B,M \ne 0} \right)\).

    • B.

      \(\frac{A}{B} = \frac{{A \cdot M}}{B}\,\,\left( {B,M \ne 0} \right)\).

    • C.

      \(\frac{A}{B} = \frac{A}{{B \cdot M}}\,\,\left( {B,M \ne 0} \right)\).

    • D.

      \(\frac{A}{B} = \frac{{A \cdot M}}{{B \cdot N}}\,\,\left( {B,M \ne 0,N \ne M} \right)\).

    Câu 8 :

    Thực hiện phép tính \(\frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{1 - y}}{{y - x}}\) ta được kết quả là

    • A.

      \(0\).

    • B.

      \(\frac{{x - y + 2}}{{x - y}}\).

    • C.

      \(\frac{{x + y - 2}}{{x - y}}\).

    • D.

      \(1\).

    Câu 9 :

    Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu đường trung đoạn?

    • A.

      \(1\).

    • B.

      \(2\).

    • C.

      \(3\).

    • D.

      \(4\).

    Câu 10 :

    Hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều có chung đặc điểm nào sau đây?

    • A.

      Đáy là tam giác đều.

    • B.

      Đáy là hình vuông.

    • C.

      Các cạnh bên bằng nhau.

    • D.

      Mặt bên là các tam giác đều.

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH.\) Biết \(AC = 15\;\;{\rm{cm}},\,\,AH = 12\;\;{\rm{cm,}}\,\,BH = 9\;\;{\rm{cm}}.\) Hỏi tam giác \(ABC\) là tam giác gì?

    • A.

      Tam giác vuông.

    • B.

      Tam giác cân.

    • C.

      Tam giác đều.

    • D.

      Tam giác tù.

    Câu 12 :

    Các góc của tứ giác có thể là

    • A.

      4 góc nhọn.

    • B.

      4 góc tù.

    • C.

      2 góc vuông, 1 góc nhọn và 1 góc tù.

    • D.

      1 góc vuông và 3 góc nhọn.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thu gọn biểu thức:

    a) \(\left( {30{x^4}{y^3} - 25{x^2}{y^3} - 3{x^4}{y^4}} \right):5{x^2}{y^3};\)

    b) \({x^3}{y^4}\left( {{x^2} - 2{y^3}} \right) - 2{x^3}{y^3}\left( {{x^4} - {y^4}} \right).\)

    Câu 2 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) \(5{x^2}\left( {x - y} \right) - 15xy\left( {y - x} \right)\);

    b) \({\left( {x + y} \right)^2} - 6\left( {x + y} \right) + 9\);

    c) \({x^2} - 5x + 6\).

    Câu 3 :

    Cho \(P = \frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{{2x + 1}}{{1 - {x^3}}}\) với \(x \ne 1.\)

    a) Rút gọn biểu thức \(P.\)

    b) Tính giá trị của biểu thức \(P\) tại \(x = 2.\)

    c) Chứng minh \(P > 0\) với \(x > 0,\,x \ne 1.\)

    Câu 4 :

    Vẽ, cắt và gấp mảnh bìa như đã chỉ ra ở hình bên dưới để được hình chóp tứ giác đều.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 0 1

    a) Trong hình vẽ trên có bao nhiêu tam giác cân bằng nhau?

    b) Tính diện tích tất cả các mặt của hình chóp tứ giác đều này. Biết độ dài trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là 9,68 cm.

    Câu 5 :

    a) Tìm \(x\) trong hình vẽ bên.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 0 2

    b) Khi xây móng nhà, để kiểm tra xem 2 phần móng có vuông góc với nhau hay không, người thợ xây thường lấy \(AB = 3cm,AC = 4cm\) (A là điểm chung của hai phần móng nhà hay còn gọi là góc nhà), rồi đo đoạn \(BC = 5cm\) thì hai phần móng đó vuông góc với nhau. Hãy giải thích vì sao?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 0 3

    Câu 6 :

    Cho \(x,y,z\) là ba số thỏa mãn điều kiện:

    \(4{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4xy - 4xz + 2yz - 6y - 10z + 34 = 0.\)

    Tính giá trị của biểu thức \(S = {\left( {x - 4} \right)^{2023}} + {\left( {y - 4} \right)^{2025}} + {\left( {z - 4} \right)^{2027}}.\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Đa thức nào sau đây chưa thu gọn?

      • A.

        \(4{x^2} + x - y\).

      • B.

        \({x^4}y + x - 2y{x^4}\).

      • C.

        \( - {x^3}y + \frac{2}{5}{y^2}\).

      • D.

        \(\frac{{x + 2y}}{5}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({x^4}y + x - 2y{x^4} = {x^4}y - 2{x^4}y + x = - {x^4}y + x\)

      Vậy đa thức \({x^4}y + x - 2y{x^4}\) là đa thức chưa thu gọn.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Tích của hai đơn thức \(\frac{1}{2}x{y^3}\) và \(x\left( { - 8y} \right)x{z^2}\) có phần hệ số là

      • A.

        \(\frac{1}{2}\).

      • B.

        \( - 8\).

      • C.

        \( - 4\).

      • D.

        \(7\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện nhân hai đơn thức và xác định phần hệ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{1}{2}x{y^3} \cdot x\left( { - 8y} \right)x{z^2} = - 4{x^3}{y^4}{z^2}\).

      Đa thức này có phần hệ số là \( - 4\).

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Biết \(M + 5{x^2} - 2xy = 6{x^2} + 10xy - {y^2}\). Đa thức \(M\) là

      • A.

        \(M = {x^2} + 12xy - {y^2}\).

      • B.

        \(M = {x^2} - 12xy - {y^2}\).

      • C.

        \(M = {x^2} - 12xy + {y^2}\).

      • D.

        \(M = - {x^2} - 12xy + {y^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, thực hiện phép tính với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(M + 5{x^2} - 2xy = 6{x^2} + 10xy - {y^2}\)

      Suy ra \(M = 6{x^2} + 10xy - {y^2} - 5{x^2} + 2xy\)

      Do đó \(M = {x^2} + 12xy - {y^2}\).

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Các đơn thức điền vào ô trống trong khai triển \({\left( {a + ...} \right)^3} = {a^2} + 9{a^2}b + 27a{b^2} + ...\) lần lượt là

      • A.

        \(3b\) và \(3{b^3}\).

      • B.

        \(b\) và \(3{b^3}\).

      • C.

        \(3b\) và \(27{b^3}\).

      • D.

        \(3b\) và \(9{b^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {a + 3b} \right)^3} = {a^2} + 9{a^2}b + 27a{b^2} + 27{b^3}\).

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Kết quả của biểu thức \({\left( {x - 5} \right)^2} - {\left( {x + 5} \right)^2}\) là

      • A.

        \( - 20x\).

      • B.

        \(50\).

      • C.

        \(20x\).

      • D.

        \(2{x^2} + 50\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {x - 5} \right)^2} - {\left( {x + 5} \right)^2} = \left( {x - 5 + x + 5} \right)\left( {x - 5 - x - 5} \right) = 2x \cdot \left( { - 10} \right) = - 20x\).

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Phân tích đa thức \({x^3} - 2{x^2} + x\) thành nhân tử ta được

      • A.

        \(x{\left( {x - 1} \right)^2}\).

      • B.

        \({x^2}\left( {x - 1} \right)\).

      • C.

        \(x\left( {{x^2} - 1} \right)\).

      • D.

        \(x{\left( {x + 1} \right)^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kết hợp phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({x^3} - 2{x^2} + x = x\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\).

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Đâu là tính chất đúng của phân thức đại số?

      • A.

        \(\frac{A}{B} = \frac{{A \cdot M}}{{B \cdot M}}\,\,\left( {B,M \ne 0} \right)\).

      • B.

        \(\frac{A}{B} = \frac{{A \cdot M}}{B}\,\,\left( {B,M \ne 0} \right)\).

      • C.

        \(\frac{A}{B} = \frac{A}{{B \cdot M}}\,\,\left( {B,M \ne 0} \right)\).

      • D.

        \(\frac{A}{B} = \frac{{A \cdot M}}{{B \cdot N}}\,\,\left( {B,M \ne 0,N \ne M} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính chất của phân thức đại số: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.

      \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\left( {M \ne 0} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Với \(B,M \ne 0\) ta có: \(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}.\)

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Thực hiện phép tính \(\frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{1 - y}}{{y - x}}\) ta được kết quả là

      • A.

        \(0\).

      • B.

        \(\frac{{x - y + 2}}{{x - y}}\).

      • C.

        \(\frac{{x + y - 2}}{{x - y}}\).

      • D.

        \(1\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa hai phân thức về cùng mẫu và thực hiện phép tính với hai phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{1 - y}}{{y - x}} = \frac{{x - 1}}{{x - y}} - \frac{{1 - y}}{{x - y}} = \frac{{x - 1 - 1 + y}}{{x - y}} = \frac{{x + y - 2}}{{x - y}}\).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu đường trung đoạn?

      • A.

        \(1\).

      • B.

        \(2\).

      • C.

        \(3\).

      • D.

        \(4\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định số mặt bên của hình chóp tứ giác. Mỗi mặt bên có một đường trung đoạn.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên nên có 4 đường trung đoạn.

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều có chung đặc điểm nào sau đây?

      • A.

        Đáy là tam giác đều.

      • B.

        Đáy là hình vuông.

      • C.

        Các cạnh bên bằng nhau.

      • D.

        Mặt bên là các tam giác đều.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác và tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều, hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông.

      Hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều có mặt bên là tam giác cân.

      Hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng nhau.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH.\) Biết \(AC = 15\;\;{\rm{cm}},\,\,AH = 12\;\;{\rm{cm,}}\,\,BH = 9\;\;{\rm{cm}}.\) Hỏi tam giác \(ABC\) là tam giác gì?

      • A.

        Tam giác vuông.

      • B.

        Tam giác cân.

      • C.

        Tam giác đều.

      • D.

        Tam giác tù.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông để tính.

      Chứng minh tam giác ABC có đường cao đồng thời là đường trung tuyến.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 1 1

      Xét \(\Delta AHC\) vuông tại \(H\), theo định lí Pythagore ta có:

      \(C{H^2} = A{C^2} - A{H^2} = {15^2} - {12^2} = 81\).

      Do đó \(CH = \sqrt {81} = 9\;\;{\rm{cm}}\)

      Suy ra \(BH = CH = 9\;\;{\rm{cm}}\) hay \(H\) là trung điểm của \(BC\)

      Tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH\) đồng thời là đường trung tuyến nên \(\Delta ABC\) cân tại \(A\).

      Đáp án B.

      Câu 12 :

      Các góc của tứ giác có thể là

      • A.

        4 góc nhọn.

      • B.

        4 góc tù.

      • C.

        2 góc vuông, 1 góc nhọn và 1 góc tù.

      • D.

        1 góc vuông và 3 góc nhọn.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tổng các góc của tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử có một tứ giác có 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn \(90^\circ \), khi đó tổng số đo các góc của tứ giác nhỏ hơn \(4 \cdot 90^\circ = 360^\circ \), điều này mâu thuẫn với định lí tổng số đo các góc của tứ giác bằng \(360^\circ \). Như vậy, không tồn tại tứ giá có 4 góc nhọn.

      Tương tự như vậy, cũng không tồn tại tứ giác có 4 góc tù.

      Giả sử có một tứ giác có 1 góc vuông, 3 góc nhọn, khi đó tổng số đo các góc của tứ giác cũng nhỏ hơn \(90^\circ + 3 \cdot 90^\circ = 360^\circ \). Vậy không tồn tại tứ giác như vậy.

      Ta chọn phương án C.

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thu gọn biểu thức:

      a) \(\left( {30{x^4}{y^3} - 25{x^2}{y^3} - 3{x^4}{y^4}} \right):5{x^2}{y^3};\)

      b) \({x^3}{y^4}\left( {{x^2} - 2{y^3}} \right) - 2{x^3}{y^3}\left( {{x^4} - {y^4}} \right).\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

      b) Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\left( {30{x^4}{y^3} - 25{x^2}{y^3} - 3{x^4}{y^4}} \right):5{x^2}{y^3}\)

      \( = 30{x^4}{y^3}:5{x^2}{y^3} - 25{x^2}{y^3}:5{x^2}{y^3} - 3{x^4}{y^4}:5{x^2}{y^3}\)

      \( = 6{x^2} - 5 - \frac{3}{5}{x^2}y.\)

      b) \({x^3}{y^4}\left( {{x^2} - 2{y^3}} \right) - 2{x^3}{y^3}\left( {{x^4} - {y^4}} \right)\)

      \( = {x^3}{y^4} \cdot {x^2} - {x^3}{y^4} \cdot 2{y^3} - 2{x^3}{y^3} \cdot {x^4} + 2{x^3}{y^3} \cdot {y^4}\)

      \( = {x^5}{y^4} - 2{x^3}{y^7} - 2{x^7}{y^3} + 2{x^3}{y^7}\)

      \( = {x^5}{y^4} - 2{x^7}{y^3}.\)

      Câu 2 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử:

      a) \(5{x^2}\left( {x - y} \right) - 15xy\left( {y - x} \right)\);

      b) \({\left( {x + y} \right)^2} - 6\left( {x + y} \right) + 9\);

      c) \({x^2} - 5x + 6\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(5{x^2}\left( {x - y} \right) - 15xy\left( {y - x} \right)\)

      \( = 5{x^2}\left( {x - y} \right) + 15xy\left( {x - y} \right)\)

      \( = \left( {x - y} \right)\left( {5{x^2} + 15xy} \right)\)

      \( = 5x\left( {x - y} \right)\left( {x + 3y} \right).\)

      b) \({\left( {x + y} \right)^2} - 6\left( {x + y} \right) + 9\)

      \( = {\left( {x + y - 3} \right)^2}.\)

      c) \({x^2} - 5x + 6\)

      \( = {x^2} - 2x - 3x + 6\)

      \( = \left( {{x^2} - 2x} \right) - \left( {3x - 6} \right)\)

      \( = x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right)\)

      \( = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\).

      Câu 3 :

      Cho \(P = \frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{{2x + 1}}{{1 - {x^3}}}\) với \(x \ne 1.\)

      a) Rút gọn biểu thức \(P.\)

      b) Tính giá trị của biểu thức \(P\) tại \(x = 2.\)

      c) Chứng minh \(P > 0\) với \(x > 0,\,x \ne 1.\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc cộng các phân thức khác mẫu thức.

      b) Thay \(x = 2\) vào biểu thức sau khi rút gọn ở ý a để tính.

      c) Chứng minh với \(x > 0,\,x \ne 1\) thì tử thức và mẫu thức của \(P\) đều lớn hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      a) Với \(x \ne 1\) ta có:

      \(P = \frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{{2x + 1}}{{1 - {x^3}}}\)

      \( = \frac{1}{{x - 1}} + \frac{x}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{{2x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{{x^2} + x + 1 + x\left( {x - 1} \right) - 2x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{{x^2} + x + 1 + {x^2} - x - 2x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{2{x^2} - 2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{2x\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{2x}}{{{x^2} + x + 1}}\).

      b) Với \(x = 2\) (thỏa mãn) thay vào biểu thức \(P\) ta được: \(P = \frac{{2 \cdot 2}}{{{2^2} + 2 + 1}} = \frac{4}{7}.\)

      c) Với \(x > 0,x \ne 1\) ta có:

      ⦁ \(2x > 0;\)

      ⦁ \({x^2} + x + 1 = {x^2} + x + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0.\)

      Do đó \(P = \frac{{2x}}{{{{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}}} > 0\).

      Câu 4 :

      Vẽ, cắt và gấp mảnh bìa như đã chỉ ra ở hình bên dưới để được hình chóp tứ giác đều.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 1 2

      a) Trong hình vẽ trên có bao nhiêu tam giác cân bằng nhau?

      b) Tính diện tích tất cả các mặt của hình chóp tứ giác đều này. Biết độ dài trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là 9,68 cm.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều để xác định.

      b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp:

      Cách 1: Sử dụng công thức \({S_{xq}} = \frac{1}{2}C.d\).

      Cách 2: Sử dụng công thức \({S_{xq}} = 4.\)Smặt bên.

      Tính mặt đáy.

      Lời giải chi tiết :

      a) Trong hình vẽ bên dưới có 4 tam giác cân bằng nhau.

      b) Cách 1: Sử dụng công thức \({S_{xq}} = \frac{1}{2}C.d\).

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là:

      \({S_{xq}} = \frac{1}{2}.C.d = \frac{1}{2}.\left( {5.4} \right).9,68 = 96,8\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Diện tích tất cả các mặt của hình chóp tứ giác đều là:

      \(96,8 + {5^2} = 121,8\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

      Cách 2: Sử dụng công thức \({S_{xq}} = 4.\)Smặt bên.

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là:

      \({S_{xq}} = 4.\)Smặt bên \( = 4.\frac{1}{2}.5.9,68 = 96,8\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Diện tích tất cả các mặt của hình chóp tứ giác đều là:

      \(96,8 + {5^2} = 121,8\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

      Câu 5 :

      a) Tìm \(x\) trong hình vẽ bên.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 1 3

      b) Khi xây móng nhà, để kiểm tra xem 2 phần móng có vuông góc với nhau hay không, người thợ xây thường lấy \(AB = 3cm,AC = 4cm\) (A là điểm chung của hai phần móng nhà hay còn gọi là góc nhà), rồi đo đoạn \(BC = 5cm\) thì hai phần móng đó vuông góc với nhau. Hãy giải thích vì sao?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 1 4

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng định lí tổng các góc của một tứ giác là \(360^\circ \).

      Góc trong và góc ngoài của một đỉnh có tổng là \(180^\circ \).

      b) Sử dụng định lí Pythagore đảo để kiểm tra xem tam giác tạo thành có phải tam giác vuông không.

      Lời giải chi tiết :

      a) Vì góc ngoài tại \(K\) có số đo là \(100^\circ \) nên \(\widehat {IKL} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \).

      Góc ngoài tại \(L\) có số đo là \(60^\circ \) nên \(\widehat {KLR} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \).

      Ta có tổng các góc trong tứ giác là \(360^\circ \) nên \(\widehat {IKL} + \widehat {KLR} + \widehat {R\,} + \widehat {I\,} = 360^\circ \)

      Suy ra \(80^\circ + 120^\circ + 90^\circ + x = 360^\circ \)

      Do đó \(x = 70^\circ \).

      b) Xét tam giác ABC có \(B{C^2} = {5^2} = 25\) và \(A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\)

      Suy ra \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\).

      Theo định lí Pythagore đảo, ta có \(\Delta ABC\) vuông tại A.

      Vậy hai phần móng đó vuông góc với nhau.

      Câu 6 :

      Cho \(x,y,z\) là ba số thỏa mãn điều kiện:

      \(4{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4xy - 4xz + 2yz - 6y - 10z + 34 = 0.\)

      Tính giá trị của biểu thức \(S = {\left( {x - 4} \right)^{2023}} + {\left( {y - 4} \right)^{2025}} + {\left( {z - 4} \right)^{2027}}.\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương để tính x, y, z.

      Từ đó thay giá trị của x, y, z vào S để tính giá trị biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4xy - 4xz + 2yz - 6y - 10z + 34 = 0\)

      \(4{x^2} - 4x\left( {y + z} \right) + \left( {{y^2} + 2yz + {z^2}} \right) + {z^2} - 6y - 10z + 34 = 0\)

      \(\left[ {4{x^2} - 4x\left( {y + z} \right) + {{\left( {y + z} \right)}^2}} \right] + \left( {{y^2} - 6y + 9} \right) + \left( {{z^2} - 10z + 25} \right) = 0\)

      \({\left( {2x - y - z} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 0\,\,\left( * \right)\)

      Với mọi \(x,y,z\) ta có: \({\left( {2x - y - z} \right)^2} \ge 0,\,\,{\left( {y - 3} \right)^2} \ge 0,\,\,{\left( {z - 5} \right)^2} \ge 0\)

      Do đó \(\left( * \right)\) xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {2x - y - z} \right)^2} = 0\\{\left( {y - 3} \right)^2} = 0\\{\left( {z - 5} \right)^2} = 0\end{array} \right.\)

      Hay \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y - z = 0\\y - 3 = 0\\z - 5 = 0\end{array} \right.\), tức là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 3\\z = 5\end{array} \right.\)

      Khi đó \(S = {\left( {4 - 4} \right)^{2023}} + {\left( {3 - 4} \right)^{2025}} + {\left( {5 - 4} \right)^{2027}} = 0 - 1 + 1 = 0.\)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như đại số, hình học và các bài toán thực tế ứng dụng. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 sẽ có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Phần tự luận: Bao gồm các bài toán đại số, hình học và bài toán thực tế.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Đại số: Các phép toán với đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      2. Hình học: Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác đồng dạng.
      3. Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến ứng dụng toán học trong đời sống.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài toán về phân tích đa thức thành nhân tử

      Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức và tách hạng tử.

      2. Bài toán về giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

      • Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0.
      • Giải phương trình để tìm ra giá trị của x.
      • Kiểm tra lại nghiệm.

      3. Bài toán về chứng minh tam giác đồng dạng

      Để chứng minh tam giác đồng dạng, học sinh có thể sử dụng các trường hợp đồng dạng sau:

      • Trường hợp góc - góc (g-g)
      • Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c)
      • Trường hợp cạnh - góc - cạnh (c-g-c)

      Luyện tập và ôn tập

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ các kiến thức đã học. Việc giải các đề thi thử và tham khảo các tài liệu ôn tập sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tầm quan trọng của việc hiểu rõ kiến thức nền tảng

      Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố quan trọng nhất để giải quyết các bài toán trong đề thi. Học sinh cần hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học để có thể áp dụng chúng một cách linh hoạt và chính xác.

      Sử dụng các nguồn tài liệu học tập hiệu quả

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể sử dụng các nguồn tài liệu học tập khác như sách bài tập, đề thi thử, video bài giảng và các trang web học toán online để bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

      Lời khuyên cho kỳ thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 7 là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng giải toán của mình. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tinh thần tự tin, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8