Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo chuẩn chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đề thi này sẽ là công cụ hữu ích để các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?
\(2\).
\({x^3}{y^2}\).
\(5x + 9\).
\(x\).
Tìm hệ số trong đơn thức \(\frac{1}{3}a{b^2}xy\) với a, b là hằng số
\(\frac{1}{3}\).
\(\frac{1}{3}{a^2}b\).
\(\frac{1}{3}a{b^2}\).
\(xy\).
Tất cả các hạng tử của đa thức \(B = 3{x^2} - 2x + 1\) là
\(3{x^2}\); \( - 2x\) và 1.
\(3{x^2}\) và \( - 2x\).
\(3\); \( - 2\) và 1.
\( - 2x\) và 1.
Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \( - 3{x^2}yz\)?
\( - 3xyz\).
\(\frac{2}{3}{x^2}yz\).
\(\frac{3}{2}z{x^2}\).
\(4{x^2}y\).
Bậc của đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) là
7.
6.
5.
4.
Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)
\(2x\).
\(4x\).
\(2\).
\(4\).
Biểu thức \({x^3} + 64\) được viết dưới dạng tích là
\(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).
\(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x - 16} \right)\)
\(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).
\(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).
Kết quả của phép tính \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)\) là
\({x^2} - 9{y^2}\).
\({x^2} - 6xy + 9{y^2}\).
\({x^2} + 6xy + 9{y^2}\).
\({x^2} - 9xy + 9{y^2}\).
Với điều kiện của \(x\) thì phân thức \(\frac{{x - 3}}{{6x + 24}}\) xác định?
\(x \ne 2\).
\(x \ne 3\).
\(x \ne - 4\).
\(x \ne 4\).
Kết quả của phép tính \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}} + \frac{5}{{3 - x}}\) là:
\(\frac{{2x + 4}}{{x - 3}}\).
\(\frac{{2x - 4}}{{x - 3}}\).
\(\frac{{2x + 4}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).
\(\frac{{2x + 6}}{{x - 3}}\).
Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?
Tam giác cân.
Tam giác vuông.
Tam giác vuông cân.
Tam giác đều.
Một chậu cây cảnh mini có hình dạng là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(24{\rm{ }}cm\), chiều cao bằng \(35{\rm{ }}cm\). Thể tích của hình chóp bằng

\(20\,160\,c{m^3}\).
\(840\,c{m^3}\).
\(3\,360\,c{m^3}\).
\(6\,720\,c{m^3}\).
Thực hiện phép tính:
a) \({\left( {2x + 3} \right)^2}\);
b) \((15{x^4}{y^5} - 30{x^3}{y^4} + 5{x^5}{y^4}):(5{x^3}{y^3})\);
c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\).
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \(4{x^2} - 25\);
b) \(x(x - 7) - 3x + 21\).
Cho biểu thức \(A = \frac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} - \frac{3}{{x + 2}} + \frac{x}{{x - 2}}\).
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(A.\)
b) Rút gọn biểu thức \(A.\)
c) Tính giá trị của biểu thức \(A\) với \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + 3} \right| = 5.\)
1. Chiếc hộp (Hình a) được vẽ lại như Hình b có dạng hình chóp tam giác đều S.MNP.

a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.
b) Cho biết SM = 4cm, MN = 3 cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp.
2. Người ta làm mô hình một kim tự tháp ở cổng vào của bảo tàng Louvre. Mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao 21 m, độ dài cạnh đáy là 34 m.

a) Cạnh bên của hình chóp là bao nhiêu?
b) Tính thể tích hình chóp.
Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đến D như hình vẽ \((AB \bot BC,BC \bot CD)\). Hãy tính khoảng cách AD. Biết rằng AB = 10m, BC = 12m, CD = 6m.

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?
\(2\).
\({x^3}{y^2}\).
\(5x + 9\).
\(x\).
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Biểu thức \(5x + 9\) không phải là đơn thức.
Đáp án C.
Tìm hệ số trong đơn thức \(\frac{1}{3}a{b^2}xy\) với a, b là hằng số
\(\frac{1}{3}\).
\(\frac{1}{3}{a^2}b\).
\(\frac{1}{3}a{b^2}\).
\(xy\).
Đáp án : C
Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.
Vì a, b là hằng số nên hệ số trong đơn thức là \(\frac{1}{3}a{b^2}\).
Đáp án C.
Tất cả các hạng tử của đa thức \(B = 3{x^2} - 2x + 1\) là
\(3{x^2}\); \( - 2x\) và 1.
\(3{x^2}\) và \( - 2x\).
\(3\); \( - 2\) và 1.
\( - 2x\) và 1.
Đáp án : A
Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Các hạng tử của đa thức là: \(3{x^2}\); \( - 2x\) và 1.
Đáp án A.
Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \( - 3{x^2}yz\)?
\( - 3xyz\).
\(\frac{2}{3}{x^2}yz\).
\(\frac{3}{2}z{x^2}\).
\(4{x^2}y\).
Đáp án : B
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Đơn thức \(\frac{2}{3}{x^2}yz\) có cùng phần biến \({x^2}yz\) với đơn thức \( - 3{x^2}yz\) nên là hai đơn thức đồng dạng.
Đáp án B.
Bậc của đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) là
7.
6.
5.
4.
Đáp án : B
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức.
Đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) gồm 3 đơn thức \({x^2}{y^2};{\rm{ }}x{y^5};\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) với bậc lần lượt là \(4;6;6\).
Do đó bậc của đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) là 6.
Đáp án B.
Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)
\(2x\).
\(4x\).
\(2\).
\(4\).
Đáp án : B
Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
Ta có: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\).
Chỗ trống cần điền là \(4x\).
Đáp án B.
Biểu thức \({x^3} + 64\) được viết dưới dạng tích là
\(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).
\(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x - 16} \right)\)
\(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).
\(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).
Đáp án : D
Dựa vào hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
Ta có:
\({x^3} + 64 = {x^3} + {4^3} = \left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).
Đáp án D.
Kết quả của phép tính \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)\) là
\({x^2} - 9{y^2}\).
\({x^2} - 6xy + 9{y^2}\).
\({x^2} + 6xy + 9{y^2}\).
\({x^2} - 9xy + 9{y^2}\).
Đáp án : A
Dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
Ta có:
\(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right) = {x^2} - {\left( {3y} \right)^2} = {x^2} - 9{y^2}\).
Đáp án A.
Với điều kiện của \(x\) thì phân thức \(\frac{{x - 3}}{{6x + 24}}\) xác định?
\(x \ne 2\).
\(x \ne 3\).
\(x \ne - 4\).
\(x \ne 4\).
Đáp án : C
Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.
Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{6x + 24}}\) xác định khi và chỉ khi \(6x + 24 \ne 0\) tức là \(x \ne - 4\).
Đáp án C.
Kết quả của phép tính \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}} + \frac{5}{{3 - x}}\) là:
\(\frac{{2x + 4}}{{x - 3}}\).
\(\frac{{2x - 4}}{{x - 3}}\).
\(\frac{{2x + 4}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).
\(\frac{{2x + 6}}{{x - 3}}\).
Đáp án : B
Đưa hai phân thức về cùng mẫu để thực hiện phép cộng.
Ta có:
\(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}} + \frac{5}{{3 - x}} = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} - \frac{5}{{x - 3}} = \frac{{2x + 1 - 5}}{{x - 3}} = \frac{{2x - 4}}{{x - 3}}\).
Đáp án B.
Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?
Tam giác cân.
Tam giác vuông.
Tam giác vuông cân.
Tam giác đều.
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.
Hình chóp tam giác đều có mặt bên là tam giác cân.
Đáp án A.
Một chậu cây cảnh mini có hình dạng là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(24{\rm{ }}cm\), chiều cao bằng \(35{\rm{ }}cm\). Thể tích của hình chóp bằng

\(20\,160\,c{m^3}\).
\(840\,c{m^3}\).
\(3\,360\,c{m^3}\).
\(6\,720\,c{m^3}\).
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp: \(V = S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao)
Thể tích của hình chóp là:
\(V = \frac{1}{3}{.24^2}.35 = 6\,720\,\left( {c{m^3}} \right)\).
Đáp án D.
Thực hiện phép tính:
a) \({\left( {2x + 3} \right)^2}\);
b) \((15{x^4}{y^5} - 30{x^3}{y^4} + 5{x^5}{y^4}):(5{x^3}{y^3})\);
c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\).
a) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
b) Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
c) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
a) \({\left( {2x + 3} \right)^2}\)
\( = {\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.3 + {3^2}\)
\( = 4{x^2} + 12x + 9\)
b) \((15{x^4}{y^5} - 30{x^3}{y^4} + 5{x^5}{y^4}):(5{x^3}{y^3})\)
\( = 15{x^4}{y^5}:5{x^3}{y^3} - 30{x^3}{y^4}:5{x^3}{y^3} + 5{x^5}{y^4}:5{x^3}{y^3}\)
\( = 3x{y^2} - 6y + {x^2}y\)
c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\)
\( = {x^3} + 3{x^2} - 5x + 3{x^2} + 9x - 15\)
\( = {x^3} + 6{x^2} + 4x - 15\)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \(4{x^2} - 25\);
b) \(x(x - 7) - 3x + 21\).
Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử phù hợp.
a) \(4{x^2} - 25\)
\(\begin{array}{l} = {\left( {2x} \right)^2} - {5^2}\\ = \left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)\end{array}\)
b) \(x(x - 7) - 3x + 21\)
\(\begin{array}{l} = x(x - 7) - 3\left( {x - 7} \right)\\ = \left( {x - 7} \right)\left( {x - 3} \right)\end{array}\)
Cho biểu thức \(A = \frac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} - \frac{3}{{x + 2}} + \frac{x}{{x - 2}}\).
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(A.\)
b) Rút gọn biểu thức \(A.\)
c) Tính giá trị của biểu thức \(A\) với \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + 3} \right| = 5.\)
a) Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.
b) Thực hiện phép tính cộng, trừ với phân thức đại số để rút gọn.
c) Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + 3} \right| = 5.\)
Kiểm tra điều kiện của \(x\).
Với giá trị \(x\) thỏa mãn, thay vào A để tính giá trị.
a) Điều kiện xác định của biểu thức \(A\) là:
\({x^2} - 4 \ne 0\), \(x + 2 \ne 0\) và \(x - 2 \ne 0\). Tức là \(x \ne \pm 2.\)
b) Với \(x \ne \pm 2,\) ta có:
\(A = \frac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} - \frac{3}{{x + 2}} + \frac{x}{{x - 2}}\)
\( = \frac{{5x - 2 - 3\left( {x - 2} \right) + x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{5x - 2 - 3x + 6 + {x^2} + 2x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\).
c) Ta có: \(\left| {x + 3} \right| = 5\)
\(x + 3 = 5\) hoặc \(x + 3 = - 5\)
\(x = 2\) (không thỏa mãn) hoặc \(x = - 8\) (thỏa mãn)
Thay \(x = - 8\) vào biểu thức \(A = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\) ta được:
\(A = \frac{{ - 8 + 2}}{{ - 8 - 2}} = \frac{{ - 6}}{{ - 10}} = \frac{3}{5}.\)
1. Chiếc hộp (Hình a) được vẽ lại như Hình b có dạng hình chóp tam giác đều S.MNP.

a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.
b) Cho biết SM = 4cm, MN = 3 cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp.
2. Người ta làm mô hình một kim tự tháp ở cổng vào của bảo tàng Louvre. Mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao 21 m, độ dài cạnh đáy là 34 m.

a) Cạnh bên của hình chóp là bao nhiêu?
b) Tính thể tích hình chóp.
1. Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều để xác định.
2. a) Sử dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính cạnh bên của hình chóp.
b) Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều: \(V = S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao).
1.

a) Mặt đáy là: (MNP).
Các mặt bên là: (SMN), (SNP), (SMP).
Các cạnh bên là: SM, SN, SP.
b) Độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp là:
SN = SP = SM = 4cm;
NP = MP = MN = 3cm.
2.

Giả sử kim tự tháp Lu-vrơ (Louvre)là hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có ABCD là hình vuông nên AC = BD nên AO = OB.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AOB, ta có:
\(\begin{array}{l}A{O^2} + O{B^2} = A{B^2}\\2A{O^2} = {34^2}\\A{O^2} = {34^2}:2 = 1156:2 = 578\end{array}\)
Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên \(SO \bot AO\), suy ra \(\Delta SAO\) vuông tại O.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông SAO, ta có:
\(S{A^2} = S{O^2} + A{O^2} = {21^2} + 578 = 1019\).
Suy ra \(SA = \sqrt {1019} \approx 31,9\left( m \right)\).
b) Thể tích kim tự tháp là:
\(V = \frac{1}{3}{.34^2}.21 = 8092\left( {{m^3}} \right)\).
Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đến D như hình vẽ \((AB \bot BC,BC \bot CD)\). Hãy tính khoảng cách AD. Biết rằng AB = 10m, BC = 12m, CD = 6m.

Từ D vẽ \(Dx \bot CD\) cắt AB tại E.
Chứng minh BCDE là hình chữ nhật, sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tính BE, suy ra độ dài AE.
Dựa vào định lí Pythagore để tính cạnh AD.

Từ D vẽ \(Dx \bot CD\) cắt AB tại E.
Mà \(BC \bot CD\) nên \(DE//BC\).
Vì \(AB \bot BC,BC \bot CD\) nên \(AB//CD\).
Xét tứ giác BCDE có \(\widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) nên BCDE là hình chữ nhật.
Suy ra \(DE = BC = 12m\); \(BE = CD = 6m\); \(\widehat E = 90^\circ \).
Dẫn đến \(AE = AB + BE = 10 + 6 = 16\left( m \right)\)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADE vuông tại E, ta có:
\(AD = \sqrt {A{E^2} + D{E^2}} = \sqrt {{{16}^2} + {{12}^2}} = 20\left( m \right)\)
Vậy khoảng cách AD là 20m.
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của toán học.
Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất, giaibaitoan.com xin giới thiệu chi tiết nội dung đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8:
Sau khi hoàn thành bài thi, các em có thể tham khảo đáp án chi tiết và hướng dẫn giải của đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Để đạt kết quả tốt nhất trong bài thi giữa kì 1 Toán 8, các em nên lưu ý những mẹo sau:
Ngoài đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8, giaibaitoan.com còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập Toán 8 hữu ích khác, như:
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 là một công cụ hữu ích để giúp các em học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Hãy luyện tập thường xuyên với đề thi và các tài liệu ôn tập khác tại giaibaitoan.com để đạt kết quả tốt nhất!