Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và tự tin hơn trong các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Nhà bác học Galileo Galilei(1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}\). Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 3 giây là :

    • A.
      20m.
    • B.
      45m.
    • C.
      50m.
    • D.
      60.
    Câu 2 :

    Cho hình vẽ bên . Đường thẳng OK là đồ thị của hàm số:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      y = - 2 x .
    • B.
      y = - 0,5x.
    • C.
      y = \(\frac{1}{2}\)x .
    • D.
      y = 2 x.
    Câu 3 :

    Xác định đường thẳng \(y = ax + b;(a \ne 0)\) có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A (2;1)

    • A.
      \(y = - 2x + 3\).
    • B.
      \(y = 2x - 3\).
    • C.
      \(y = - 2x - 3\).
    • D.
      \(y = 2x + 5\).
    Câu 4 :

    “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy …… với nhau và ……. tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”. Các từ lần lượt cần điền đó là :

    • A.
      song song; vuông góc .
    • B.
      vuông góc; trùng nhau.
    • C.
      vuông góc; cắt nhau.
    • D.
      trùng; cắt nhau.
    Câu 5 :

    Trong các hàm số sau hàm số có hệ số góc dương là:

    • A.
      \(y = 1 - x\).
    • B.
      \(y = \frac{2}{3} - 2x\).
    • C.
      \(y = 2x + 1\).
    • D.
      \(y = 6 - 2\left( {x + 1} \right)\).
    Câu 6 :

    Nếu \(P\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(x - y = m\) thì m bằng:

    • A.
      \(m = - 1\).
    • B.
      \(m = 1\).
    • C.
      \(m = 3\).
    • D.
      \(m = - 3\).
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC có AB = 9cm; \(D \in AB\) sao cho AD = 6cm. Kẻ DE // BC (\(E \in AC\)); EF // CD (\(F \in AB\)). Tính độ dài AF.

    • A.
      6cm.
    • B.
      5cm.
    • C.
      4cm.
    • D.
      7cm.
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC có ba đường trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của GC và GB. Khi đó, tứ giác MNED là hình gì?

    • A.
      Hình chữ nhật.
    • B.
      Hình bình hành.
    • C.
      Hình thang cân.
    • D.
      Hình thang vuông.
    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là tia phân giác của tam giác ABC, khi đó \(\frac{{BD}}{{CD}} =?\)

    • A.
      \(\frac{{BD}}{{CD}} = 1\).
    • B.
      \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{3}\).
    • C.
      \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
    • D.
      \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{2}\).
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ dưới đây, biết AB // DE. Giá trị của x là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      8.
    • B.
      10.
    • C.
      12.
    • D.
      14.
    Câu 11 :

    Để đo chiều cao AC của một cột cờ (như hình vẽ), người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B, biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 3

    Khi đó chiều cao AC của cột cờ là:

    • A.
      12m.
    • B.
      6,75m.
    • C.
      3m.
    • D.
      4m.
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB, AC. Khi đó độ dài PQ là:

    • A.
      2,5cm.
    • B.
      10cm.
    • C.
      1,5cm.
    • D.
      2cm.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho \(\left( {{d_1}} \right):y = x - 4\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = - 3x + 2\).

    a) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

    b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

    c) Tìm m để \(\left( {{d_3}} \right):y = \left( {m - 2} \right)x + 3m + 12\) đi qua giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

    Câu 2 :

    Nhiệt độ sôi của nước không phải lúc nào cũng là \({100^0}C\) mà phụ thuộc vào độ cao của nơi đó so với mực nước biển. Chẳng hạn Thành phố Hồ Chí Minh có độ cao xem như ngang mực nước biển (x = 0m) thì nước có nhiệt độ số là y = \({100^0}C\)nhưng ở thủ đô La Paz của Bolivia, Nam Mỹ có độ cao x = 3600 m so với mực nước biển thì nhiệt độ sôi của nước là y = \({87^0}C\). Ở độ cao khoảng vài km, người ta thấy mối liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b có đồ thị như hình bên :

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 4

    a) Xác định a và b.

    b) Thành phố Đà Lạt có độ cao 1500 m so với mực nước biển. Hỏi nhiệt độ sôi của nước ở thành phố này là bao nhiêu ?

    Câu 3 :

    Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ = 1,5m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC, P là trung điểm của DC. Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa)?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 5

    Câu 4 :

    Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi giao điểm hai đường chéo AC và BD là O. Biết OA = 4cm; OC = 8cm; AB = 5cm.

    a) Tính CD.

    b) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và CD lần lượt tại H và K. Tính diện tích tam giác AOB, biết OK = 6cm.

    c) Qua O kẻ đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng \(OE = OF\).

    d) Chứng minh rằng \(\frac{{AE}}{{AD}} + \frac{{CF}}{{BC}} = 1\).

    Câu 5 :

    Cho đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):y = 2x + 2019\) và cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0; - 2} \right)\). Tính giá trị của biểu thức \({a^2} + {b^3}\)?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Nhà bác học Galileo Galilei(1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}\). Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 3 giây là :

      • A.
        20m.
      • B.
        45m.
      • C.
        50m.
      • D.
        60.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay x = 3 vào hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Với x = 3 thì \(y = {5.3^2} = 45\)(m).

      Vậy quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 3 giây là 45m.

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ bên . Đường thẳng OK là đồ thị của hàm số:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        y = - 2 x .
      • B.
        y = - 0,5x.
      • C.
        y = \(\frac{1}{2}\)x .
      • D.
        y = 2 x.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị để xác định điểm O; K.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có tọa độ điểm O là O(0; 0); tọa độ điểm K là K(2; -1).

      Gọi hàm số cần tìm là \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

      Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm O(0; 0) và điểm K nên ta có:

      \(0 = a.0 + b\)\( \Leftrightarrow \)\(b = 0 \Rightarrow y = ax\)

      \( - 1 = a.2\)\( \Leftrightarrow \)\(a = \frac{{ - 1}}{2}\)\( \Rightarrow y = - \frac{1}{2}x = y = - 0,5x\).

      * Học sinh cũng có thể thay tọa độ điểm O và K vào các hàm số trong đáp án để tìm hàm số.

      Câu 3 :

      Xác định đường thẳng \(y = ax + b;(a \ne 0)\) có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A (2;1)

      • A.
        \(y = - 2x + 3\).
      • B.
        \(y = 2x - 3\).
      • C.
        \(y = - 2x - 3\).
      • D.
        \(y = 2x + 5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hệ số góc và hàm số bậc nhất để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đường thẳng có hệ số góc bằng 2 nên a = 2 => y = 2x + b.

      Vì đường thẳng đi qua điểm A(2; 1) nên 1 = 2.2 + b hay b = -3 => y = 2x - 3.

      Câu 4 :

      “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy …… với nhau và ……. tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”. Các từ lần lượt cần điền đó là :

      • A.
        song song; vuông góc .
      • B.
        vuông góc; trùng nhau.
      • C.
        vuông góc; cắt nhau.
      • D.
        trùng; cắt nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về mặt phẳng tọa độ.

      Lời giải chi tiết :

      “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”

      Câu 5 :

      Trong các hàm số sau hàm số có hệ số góc dương là:

      • A.
        \(y = 1 - x\).
      • B.
        \(y = \frac{2}{3} - 2x\).
      • C.
        \(y = 2x + 1\).
      • D.
        \(y = 6 - 2\left( {x + 1} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) với a là hệ số.

      Hàm số có hệ số góc dương thì a > 0.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = 1 - x\) có hệ số góc âm ( a = -1 < 0)

      Hàm số \(y = \frac{2}{3} - 2x\) có hệ số góc âm (a = -2 < 0)

      Hàm số \(y = 2x + 1\) có hệ số góc dương (a = 2 > 0)

      Hàm số \(y = 6 - 2\left( {x + 1} \right) = 6 - 2x - 2 = - 2x + 4\) có hệ số góc âm (a = -2 < 0)

      Câu 6 :

      Nếu \(P\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(x - y = m\) thì m bằng:

      • A.
        \(m = - 1\).
      • B.
        \(m = 1\).
      • C.
        \(m = 3\).
      • D.
        \(m = - 3\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ điểm P vào đường thẳng để tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(P\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đường thẳng \(x - y = m\) nên ta có:

      \(1 - \left( { - 2} \right) = m \Rightarrow m = 3\).

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC có AB = 9cm; \(D \in AB\) sao cho AD = 6cm. Kẻ DE // BC (\(E \in AC\)); EF // CD (\(F \in AB\)). Tính độ dài AF.

      • A.
        6cm.
      • B.
        5cm.
      • C.
        4cm.
      • D.
        7cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thales để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Ta có: DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\) (định lí Thales)

      EF // CD nên \(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) (định lí Thales)

      \( \Rightarrow AF = \frac{2}{3}AD = \frac{2}{3}.6 = 4(cm)\).

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC có ba đường trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của GC và GB. Khi đó, tứ giác MNED là hình gì?

      • A.
        Hình chữ nhật.
      • B.
        Hình bình hành.
      • C.
        Hình thang cân.
      • D.
        Hình thang vuông.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Ta có BD và CE là đường trung tuyến của tam giác ABC nên D là trung điểm của AC; E là trung điểm của AB, khi đó DE là đường trung bình của tam giác ABC nên DE // BC và DE = \(\frac{1}{2}\)BC. (1)

      M và N lần lượt là trung điểm của GC và GB nên MN là đường trung bình của tam giác GBC nên MN // BC và MN = \(\frac{1}{2}\)BC. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra DE // MN và DE = MN => MNED là hình bình hành (hai cạnh đối song song và bằng nhau).

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là tia phân giác của tam giác ABC, khi đó \(\frac{{BD}}{{CD}} =?\)

      • A.
        \(\frac{{BD}}{{CD}} = 1\).
      • B.
        \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{3}\).
      • C.
        \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
      • D.
        \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{1}{2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Ta có AD là tia phân giác của tam giác ABC nên \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{2AB}} = \frac{1}{2}\) (tính chất của tia phân giác trong tam giác).

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ dưới đây, biết AB // DE. Giá trị của x là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 5

      • A.
        8.
      • B.
        10.
      • C.
        12.
      • D.
        14.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales để tính độ dài đoạn thẳng AC. Từ đó tính được x.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác CDE có AB // DE nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{DE}}\\\frac{{x - 2}}{6} = \frac{{20}}{{10}} = 2\\ \Rightarrow x - 2 = 2.6 = 12\\ \Rightarrow x = 14\end{array}\)

      Câu 11 :

      Để đo chiều cao AC của một cột cờ (như hình vẽ), người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B, biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 6

      Khi đó chiều cao AC của cột cờ là:

      • A.
        12m.
      • B.
        6,75m.
      • C.
        3m.
      • D.
        4m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hệ quả của định lí Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cột cờ AC và cọc DE cùng vuông góc với mặt đất nên AC // DE.

      Xét tam giác ABC có AC // DE nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{DE}} = \frac{{AB}}{{BE}}\\\frac{{AC}}{2} = \frac{9}{{1,5}}\\ \Rightarrow AC = \frac{{9.2}}{{1,5}} = 12\left( m \right)\end{array}\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB, AC. Khi đó độ dài PQ là:

      • A.
        2,5cm.
      • B.
        10cm.
      • C.
        1,5cm.
      • D.
        2cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore để tính BC. Dựa vào tính chất đường trung bình để tính PQ.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow BC = \sqrt {25} = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vì P, Q lần lượt là trung điểm của AB và AC nên PQ là đường trung bình của tam giác ABC.

      \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.5 = 2,5\left( {cm} \right)\)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho \(\left( {{d_1}} \right):y = x - 4\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = - 3x + 2\).

      a) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

      b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

      c) Tìm m để \(\left( {{d_3}} \right):y = \left( {m - 2} \right)x + 3m + 12\) đi qua giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

      Phương pháp giải :

      a) Lấy hai điểm thuộc hàm số để vẽ đồ thị hàm số.

      b) Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng để tìm tọa độ giao điểm.

      c) Thay tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) vào \(\left( {{d_3}} \right)\) để tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      a) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right):y = x - 4\)

      + Cho x = 0 thì y = 0 – 4 = -4. Ta được điểm A(0; -4).

      + Cho y = 0 thì 0 = x – 4 => x = 4. Ta được điểm B(4; 0).

      Đường thẳng AB chính là đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\).

      Vẽ \(\left( {{d_2}} \right):y = - 3x + 2\)

      + Cho \(x = 0\) thì \(y = - 3.0 + 2 = 2\). Ta được điểm \(C\left( {0;2} \right)\).

      + Cho \(y = 0\) thì \(0 = - 3x + 2 \Rightarrow x = \frac{2}{3}\). Ta được điểm \(D\left( {\frac{2}{3};0} \right)\).

      Đường thẳng CD chính là đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\).

      Ta có đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\):

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 7

      b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là:

      \(\begin{array}{l}x - 4 = - 3x + 2\\x + 3x = 2 + 4\\4x = 6\\x = \frac{3}{2}\end{array}\)

      \( \Rightarrow y = \frac{3}{2} - 4 = - \frac{5}{2}\).

      Vậy tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là \(E\left( {\frac{3}{2};\frac{{ - 5}}{2}} \right)\).

      c) Vì \(\left( {{d_3}} \right)\) đi qua tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) nên \(E\left( {\frac{3}{2};\frac{{ - 5}}{2}} \right) \in \left( {{d_3}} \right)\).

      Thay tọa độ điểm E vào hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + 3m + 12\), ta được:

      \(\begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{2} = \left( {m - 2} \right).\frac{3}{2} + 3m + 12\\\frac{{ - 5}}{2} = \frac{3}{2}m - 3 + 3m + 12\\\frac{9}{2}m = - \frac{{23}}{2}\\ \Rightarrow m = - \frac{{23}}{9}\end{array}\)

      Vậy \(m = \frac{{ - 23}}{9}\) thì \(\left( {{d_3}} \right):y = \left( {m - 2} \right)x + 3m + 12\) đi qua giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

      Câu 2 :

      Nhiệt độ sôi của nước không phải lúc nào cũng là \({100^0}C\) mà phụ thuộc vào độ cao của nơi đó so với mực nước biển. Chẳng hạn Thành phố Hồ Chí Minh có độ cao xem như ngang mực nước biển (x = 0m) thì nước có nhiệt độ số là y = \({100^0}C\)nhưng ở thủ đô La Paz của Bolivia, Nam Mỹ có độ cao x = 3600 m so với mực nước biển thì nhiệt độ sôi của nước là y = \({87^0}C\). Ở độ cao khoảng vài km, người ta thấy mối liên hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b có đồ thị như hình bên :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 8

      a) Xác định a và b.

      b) Thành phố Đà Lạt có độ cao 1500 m so với mực nước biển. Hỏi nhiệt độ sôi của nước ở thành phố này là bao nhiêu ?

      Phương pháp giải :

      a) Thay x = 0 và y = 100; x = 3600 và y = 87 vào hàm số y = ax + b để xác định a và b.

      b) Thay x = 1500 m để tính nhiệt độ sôi của nước ở thành phố này.

      Lời giải chi tiết :

      a) Thành phố Hồ Chí Minh có độ cao xem như ngang mực nước biển (x = 0m) thì nước có nhiệt độ số là y = \({100^0}C\) nên (0; 100) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b => 100 = a.0 + b hay b = 100 => y = ax + 100.

      Thủ đô La Paz của Bolivia, Nam Mỹ có độ cao x = 3600 m so với mực nước biển thì nhiệt độ sôi của nước là y = \({87^0}C\) nên (3600; 87) thuộc đồ thị hàm số y = ax + 100 => 87 = a.3600 + 100 => a = \( - \frac{{13}}{{3600}}\).

      Do đó \(y = - \frac{{13}}{{3600}}x + 100\).

      b) Thành phố Đà Lạt có độ cao 1500 m so với mực nước biển nên x = 1500. Thay x = 1500, ta được:

      \(y = - \frac{{13}}{{3600}}.1500 + 100 \approx 95\left( {^0C} \right)\).

      Câu 3 :

      Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ = 1,5m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC, P là trung điểm của DC. Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa)?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 9

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của đường trung bình để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 10

      Vì Q là trung điểm EC, P là trung điểm của DC nên PQ là đường trung bình của tam giác CDE.

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow QP = \frac{1}{2}DE\\ \Rightarrow DE = 2QP = 2.1,5 = 3m\end{array}\)

      Vậy chiều dài mái DE bằng 3m.

      Câu 4 :

      Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi giao điểm hai đường chéo AC và BD là O. Biết OA = 4cm; OC = 8cm; AB = 5cm.

      a) Tính CD.

      b) Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và CD lần lượt tại H và K. Tính diện tích tam giác AOB, biết OK = 6cm.

      c) Qua O kẻ đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng \(OE = OF\).

      d) Chứng minh rằng \(\frac{{AE}}{{AD}} + \frac{{CF}}{{BC}} = 1\).

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác để tính CD.

      b) Áp dụng định lí Thales để tính OH.

      Sử dụng công thức tính diện tích tam giác.

      c) Dựa vào hệ quả và định lí Thales để chứng minh.

      d) Chứng minh \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{{BF}}{{BC}}\) để suy ra \(\frac{{AE}}{{AD}} + \frac{{CF}}{{BC}} = 1\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 11

      a) Xét tam giác OCD có AB // CD, ta có:

      \(\frac{{AO}}{{OC}} = \frac{{AB}}{{CD}}\) (hệ quả của định lí Thales)

      \(\frac{4}{8} = \frac{5}{{CD}} \Rightarrow CD = 5:\frac{4}{8} = 10\left( {cm} \right)\)

      b) Xét tam giác OKC có AH // KC (vì AB // CD), ta có:

      \(\frac{{HO}}{{OK}} = \frac{{OA}}{{OC}}\) (Định lí Thales)

      \(\begin{array}{l}\frac{{OH}}{6} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow OH = \frac{1}{2}.6 = 3\left( {cm} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow {S_{\Delta AOB}} = \frac{1}{2}OH.AB = \frac{1}{2}3.5 = 7,5\left( {c{m^2}} \right)\)

      c) Xét tam giác ACD có EO // CD (vì AB // CD) nên \(\frac{{EO}}{{CD}} = \frac{{AO}}{{AC}}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Xét tam giác BCD có OF // CD (vì AB // CD) nên \(\frac{{BF}}{{BC}} = \frac{{OF}}{{CD}}\) (hệ quả của định lí Thales)

      Xét tam giác ABC có OF // AB nên \(\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{BF}}{{BC}}\) (định lí Thales) (1)

      \( \Rightarrow \frac{{EO}}{{CD}} = \frac{{OF}}{{CD}} \Rightarrow EO = OF\) (đpcm)

      d) Xét tam giác ACD có EO // CD nên \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{{AO}}{{AC}}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{{BF}}{{BC}}\)

      \( \Rightarrow \frac{{AE}}{{AD}} + \frac{{CF}}{{BC}} = \frac{{BF}}{{BC}} + \frac{{CF}}{{BC}} = \frac{{BF + CF}}{{BC}} = \frac{{BC}}{{BC}} = 1\) (đpcm).

      Câu 5 :

      Cho đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):y = 2x + 2019\) và cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0; - 2} \right)\). Tính giá trị của biểu thức \({a^2} + {b^3}\)?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài ta có:

      \({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b \ne 2019\end{array} \right. \Rightarrow y = 2x + b\).

      Vì \({d_1}\) cắt trục tung tại \(A\left( {0; - 2} \right)\) nên -2 = 2.0 + b \( \Rightarrow \) b = -2 (TM)

      \( \Rightarrow {a^2} + {b^3} = {2^2} + {\left( { - 2} \right)^3} = 4 - 8 = - 4\).

      Vậy \({a^2} - {b^3} = - 4\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo – Đề số 4 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo – Đề số 4:

      • Bài tập về đa thức: Thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
      • Bài tập về phân thức đại số: Rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, cộng trừ phân thức, nhân chia phân thức.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
      • Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong đề thi

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x - 5 < 10

      Lời giải:

      1. Chuyển -5 sang vế phải: 3x < 10 + 5
      2. Rút gọn: 3x < 15
      3. Chia cả hai vế cho 3: x < 5

      Lưu ý khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 8

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập đề thi giữa kì 2 Toán 8

      Việc luyện tập thường xuyên các đề thi giữa kì 2 Toán 8 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các kỳ thi quan trọng và đạt kết quả tốt nhất.

      Giaibaitoan.com – Nguồn tài liệu học tập Toán 8 uy tín

      Giaibaitoan.com là một website cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 8, bao gồm đề thi, bài tập, đáp án, và các bài giảng chi tiết. Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu chất lượng, chính xác và cập nhật nhất. Hãy truy cập Giaibaitoan.com để đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi giữa kì 2 Toán 8

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Đa thứcCao
      Phân thức đại sốTrung bình
      Phương trình bậc nhất một ẩnCao
      Bất phương trình bậc nhất một ẩnTrung bình
      Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnTrung bình

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8