Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là?

    • A.
      -2.
    • B.
      1.
    • C.
      \(\frac{1}{2}\).
    • D.
      2.
    Câu 2 :

    Cho đường thẳng d : y = -3x + 2. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Diện tích tam giác OAB là :

    • A.
      \(\frac{4}{3}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 2}}{3}\).
    • C.
      \(\frac{3}{2}\).
    • D.
      \(\frac{2}{3}\).
    Câu 3 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x + 5\), giá trị \(f\left( 0 \right)\) là:

    • A.
      -5.
    • B.
      0.
    • C.
      5.
    • D.
      10.
    Câu 4 :

    Cho \(y = \left( {m - 3} \right)x + 7\), hàm số không phải là hàm bậc nhất khi m bằng:

    • A.
      1.
    • B.
      3.
    • C.
      -3.
    • D.
      0.
    Câu 5 :

    Cho\(y = \left( {m + 3} \right)x - 2\), giá trị của m để hàm số có hệ số góc âm trên \(\mathbb{R}\) là:

    • A.
      0.
    • B.
      3.
    • C.
      -1.
    • D.
      -4.
    Câu 6 :

    Góc tạo bởi đường thẳng \(y = - x + 5\) và trục Ox là:

    • A.
      \({45^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({120^0}\).
    • D.
      \({60^0}\).
    Câu 7 :

    Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

    • A.
      MN // EF.
    • B.
      ME = NF.
    • C.
      MN = ME.
    • D.
      MN = EF.
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

    • A.
      40cm.
    • B.
      160cm.
    • C.
      80cm.
    • D.
      20cm.
    Câu 9 :

    Giá trị của x là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.

      6.

    • B.

      4.

    • C.

      2.

    • D.

      1.

    Câu 10 :

    Để tính chiều cao AB của ngôi nhà (như hình vẽ), người ta đo chiều cao của cái cây ED = 2m và biết được các khoảng cách AE = 4m, EC = 2,5m.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Khi đó chiều cao AB của ngôi nhà là:

    • A.
      5,2m.
    • B.
      8,125m.
    • C.
      4m.
    • D.
      6,5m.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 3

    Giá trị của x là:

    • A.
      5,5.
    • B.
      10.
    • C.
      3.
    • D.
      1,75.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 4

    Độ dài KF là:

    • A.
      20.
    • B.
      51,2.
    • C.
      15.
    • D.
      11,25.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho \(\left( {{d_1}} \right):y = \frac{{m - 1}}{2}x - m - 5\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = \left( {m + 3} \right)x - 2m + 7\)

    a) Tìm m để \(\left( {{d_1}} \right)//\left( {{d_2}} \right)\).

    b) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một hệ trục với giá trị m vừa tìm được.

    Câu 2 :

    Để đổi từ độ F (Fahrenheit) sang độ C (Celcius) ta dùng công thức sau:

    \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 5a) C có phải là hàm số bậc nhất theo biến số F không? Giải thích.

    b) Hãy tính C khi F = 30; F = 80

    c) Hãy tính F khi C = -10

    Câu 3 :

    Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 6

    Câu 4 :

    Cho hình thang MNPQ (MN // PQ), đường cao ME. Hình thang MNPQ có diện tích 36cm, MN = 4cm, PQ = 8cm. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ.

    a) Tính ME.

    b) Chứng minh \(IP = \frac{2}{3}MP\).

    c) Tính diện tích tam giác IPQ.

    Câu 5 :

    Tìm các giá trị nguyên của m để hai đường thẳng d: y = mx -2; d’: y = 2x + 1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là?

      • A.
        -2.
      • B.
        1.
      • C.
        \(\frac{1}{2}\).
      • D.
        2.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hệ số góc của đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng d: y = 2x + 1 có hệ số góc là 2.

      Câu 2 :

      Cho đường thẳng d : y = -3x + 2. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Diện tích tam giác OAB là :

      • A.
        \(\frac{4}{3}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 2}}{3}\).
      • C.
        \(\frac{3}{2}\).
      • D.
        \(\frac{2}{3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định tọa độ của điểm A, B. Sử dụng công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Giao điểm của đường thẳng d với trục hoành là: 0 = -3x + 2 hay x = \(\frac{2}{3}\) => \(A\left( {\frac{2}{3};0} \right)\).

      Giao điểm của đường thẳng d với trục tung là: y = -3.0 + 2 hay y = 2 => \(B\left( {0;2} \right)\).

      Suy ra \(\left| {OA} \right| = \left| {\frac{2}{3}} \right| = \frac{2}{3};\left| {OB} \right| = \left| 2 \right| = 2\).

      Vì tam giác OAB vuông tại O nên diện tích tam giác OAB là:

      \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}.2 = \frac{2}{3}\)(đvdt).

      Câu 3 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x + 5\), giá trị \(f\left( 0 \right)\) là:

      • A.
        -5.
      • B.
        0.
      • C.
        5.
      • D.
        10.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay x = 0 để tìm f(0).

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị \(f\left( 0 \right)\) là: \(f\left( 0 \right) = \frac{1}{2}.0 + 5 = 5\).

      Câu 4 :

      Cho \(y = \left( {m - 3} \right)x + 7\), hàm số không phải là hàm bậc nhất khi m bằng:

      • A.
        1.
      • B.
        3.
      • C.
        -3.
      • D.
        0.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) nên hàm số không phải hàm số bậc nhất nếu \(a = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = \left( {m - 3} \right)x + 7\) không là hàm số bậc nhất khi \(m - 3 = 0 \Rightarrow m = 3\).

      Câu 5 :

      Cho\(y = \left( {m + 3} \right)x - 2\), giá trị của m để hàm số có hệ số góc âm trên \(\mathbb{R}\) là:

      • A.
        0.
      • B.
        3.
      • C.
        -1.
      • D.
        -4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là a.

      Hệ số góc âm có nghĩa là a < 0.

      Lời giải chi tiết :

      Để hàm số có hệ số góc âm trên \(\mathbb{R}\) thì \(m + 3 < 0 \Leftrightarrow m < - 3\). Trong các giá trị trên chỉ có -4 là thỏa mãn.

      Câu 6 :

      Góc tạo bởi đường thẳng \(y = - x + 5\) và trục Ox là:

      • A.
        \({45^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({120^0}\).
      • D.
        \({60^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Vẽ đồ thị hàm số để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Quan sát đồ thị hàm số \(y = - x + 5\), ta thấy đồ thị tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân tại O, khi đó \(\widehat {OAB} = \widehat {OBA} = {45^0}\)\( \Rightarrow \) Góc tạo bởi đường thẳng \(y = - x + 5\) và trục Ox bằng \({45^0}\).

      Câu 7 :

      Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

      • A.
        MN // EF.
      • B.
        ME = NF.
      • C.
        MN = ME.
      • D.
        MN = EF.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung bình trong tam giác và dấu hiệu nhận biết hình học.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Ta có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // BC và MN = \(\frac{1}{2}\)BC. => MN // EF (E,F \( \in \) BC) nên A đúng.

      Ta có ME \( \bot \) BC, NF \( \bot \) BC => ME // NF.

      Tứ giác MNFE có MN // EF (E,F \( \in \) BC); ME // NF nên MNFE là hình bình hành.

      => MN = EF; ME = NF (cặp cạnh tương ứng) nên B và D đúng.

      MN = ME không có đủ điều kiện để xác định nên C sai.

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

      • A.
        40cm.
      • B.
        160cm.
      • C.
        80cm.
      • D.
        20cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường trung bình để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Ta có D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC nên DE, EF và DF là đường trung bình của tam giác ABC nên \(DE = \frac{1}{2}BC;EF = \frac{1}{2}AB;DF = \frac{1}{2}AC\).

      Suy ra chu vi tam giác DEF là: DE + EF + DF = \(\frac{1}{2}\)BC + \(\frac{1}{2}\)AB + \(\frac{1}{2}\)AC = \(\frac{1}{2}\)(BC + AB + AC) = \(\frac{1}{2}\).80 = 40(cm).

      Câu 9 :

      Giá trị của x là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 4

      • A.

        6.

      • B.

        4.

      • C.

        2.

      • D.

        1.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Do a // BC, áp dụng định lí Thales ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\\\frac{x}{5} = \frac{4}{{10}}\\x = 2\end{array}\)

      Câu 10 :

      Để tính chiều cao AB của ngôi nhà (như hình vẽ), người ta đo chiều cao của cái cây ED = 2m và biết được các khoảng cách AE = 4m, EC = 2,5m.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 5

      Khi đó chiều cao AB của ngôi nhà là:

      • A.
        5,2m.
      • B.
        8,125m.
      • C.
        4m.
      • D.
        6,5m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác để tính AB.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ngôi nhà và cái cây cùng vuông góc với mặt đất nên chúng song song với nhau \( \Rightarrow AB//DE\).

      Xét tam giác ABC có \(AB//DE\) nên ta có:

      \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{EC}}\) (hệ quả của định lí Thales)

      \( \Rightarrow AB = \frac{{DE}}{{EC}}.AC = \frac{2}{{2,5}}.\left( {4 + 2,5} \right) = 5,2\left( m \right)\)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 6

      Giá trị của x là:

      • A.
        5,5.
      • B.
        10.
      • C.
        3.
      • D.
        1,75.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có:

      D là trung điểm của AB (AD = DB)

      E là trung điểm của AC (AE = EC)

      \( \Rightarrow DE\) là đường trung bình của tam giác ABC.

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow DE = \frac{1}{2}\left( {2x - 1} \right)\\5 = x - \frac{1}{2}\\x = 5,5\end{array}\)

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 7

      Độ dài KF là:

      • A.
        20.
      • B.
        51,2.
      • C.
        15.
      • D.
        11,25.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất tia phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có DK là tia phân giác của góc EDF nên \(\frac{{DE}}{{EK}} = \frac{{DF}}{{KF}} \Rightarrow KF = DF:\frac{{DE}}{{EK}} = 32:\frac{{24}}{{15}} = 20\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho \(\left( {{d_1}} \right):y = \frac{{m - 1}}{2}x - m - 5\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = \left( {m + 3} \right)x - 2m + 7\)

      a) Tìm m để \(\left( {{d_1}} \right)//\left( {{d_2}} \right)\).

      b) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một hệ trục với giá trị m vừa tìm được.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng:

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\).

      b) Thay m vào \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\). Lấy hai điểm thuộc đồ thị hàm số để vẽ.

      Lời giải chi tiết :

      a) Để \(\left( {{d_1}} \right)//\left( {{d_2}} \right)\) thì:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\frac{{m - 1}}{2} = m + 3\\ - m - 5 \ne - 2m + 7\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 2m + 6\\m \ne 12\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m = - 7\\m \ne 12\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy m = -7 thì \(\left( {{d_1}} \right)//\left( {{d_2}} \right)\).

      b) Thay m = -7 vào \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\), ta được:

      \(\left( {{d_1}} \right):y = \frac{{ - 7 - 1}}{2}x - \left( { - 7} \right) - 5 = - 4x + 2\)

      \(\left( {{d_2}} \right):y = \left( { - 7 + 3} \right)x - 2.\left( { - 7} \right) + 7 = - 4x + 21\)

      Vẽ \(\left( {{d_1}} \right):y = - 4x + 2\)

      + Cho x = 0 thì y = -4.0 + 2 = 2. Ta được điểm A(0; 2).

      + Cho y = 0 thì 0 = -4x + 2 => x =\(\frac{1}{2}\). Ta được điểm \(B\left( {\frac{1}{2};0} \right)\).

      Đường thẳng AB chính là đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\).

      Vẽ \(\left( {{d_2}} \right):y = - 4x + 21\)

      + Cho x = 0 thì y = -4.0 + 21 = 21. Ta được điểm C(0; 21).

      + Cho y = 0 thì 0 = -4x + 21 => x =\(\frac{{21}}{4}\). Ta được điểm \(D\left( {\frac{{21}}{4};0} \right)\).

      Đường thẳng CD chính là đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\).

      Ta có \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 8

      Câu 2 :

      Để đổi từ độ F (Fahrenheit) sang độ C (Celcius) ta dùng công thức sau:

      \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 9a) C có phải là hàm số bậc nhất theo biến số F không? Giải thích.

      b) Hãy tính C khi F = 30; F = 80

      c) Hãy tính F khi C = -10

      Phương pháp giải :

      a) Thay F = 30 vào công thức để tìm C.

      b) Thay C = 20 vào công thức để tìm F.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(C = \frac{5}{9}(F - 32) \Leftrightarrow C = \frac{5}{9}F - \frac{{160}}{9}\) (*)

      Hàm số \(C = \frac{5}{9}F - \frac{{160}}{9}\) (theo biến số F) có dạng \(y = ax + b\) với \(a = \frac{5}{9} \ne 0\), \(b = - \frac{{160}}{9}\) nên \(C = \frac{5}{9}F - \frac{{160}}{9}\) là hàm số bậc nhất theo biến số \({\rm{F}}\).

      b) Khi \({\rm{F}} = 30\), thế vào \(\left( * \right) \Rightarrow C = \frac{5}{9}.30 - \frac{{160}}{9} = - \frac{{10}}{9}\left( {^0{\rm{C}}} \right)\)

      Khi \({\rm{F}} = 80\), thế vào \(\left( * \right) \Rightarrow C = \frac{5}{9}.80 - \frac{{160}}{9} = \frac{{80}}{3}\left( {^0{\rm{C}}} \right)\)

      c) Khi \({\rm{C}} = - 10\left( {^0{\rm{C}}} \right)\), thế vào \(\left( * \right)\) ta có:

      \(\begin{array}{l} - 10 = \frac{5}{9} \cdot F - \frac{{160}}{9}\\\frac{5}{9} \cdot F = - 10 + \frac{{160}}{9}\\\frac{5}{9} \cdot F = \frac{{70}}{9}\\F = \frac{{70}}{9}:\frac{5}{9}\\F = 14\end{array}\)

      Câu 3 :

      Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 10

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của đường trung bình để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 11

      Gọi MN là thanh ngang; BC là độ rộng giữa hai bên thang.

      MN nằm chính giữa thang nên M; N là trung điểm AB và AC.

      Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Suy ra MN = \(\frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.80 = 40\,\,(cm)\).

      Vậy người thợ đã làm thanh ngang đó dài 40 cm.

      Câu 4 :

      Cho hình thang MNPQ (MN // PQ), đường cao ME. Hình thang MNPQ có diện tích 36cm, MN = 4cm, PQ = 8cm. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ.

      a) Tính ME.

      b) Chứng minh \(IP = \frac{2}{3}MP\).

      c) Tính diện tích tam giác IPQ.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để suy ra đường cao ME.

      b) Sử dụng hệ quả của định lí Thales để chứng minh.

      c) Sử dụng hệ quả của định lí Thales để tính IF. Sử dụng công thức tính diện tích tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 12

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}{S_{MNPQ}} = \frac{1}{2}\left( {MN + PQ} \right).ME\\ \Rightarrow ME = \frac{{2{S_{MNPQ}}}}{{MN + PQ}} = \frac{{2.36}}{{4 + 8}} = 6\left( {cm} \right)\end{array}\)

      b) Xét \(\Delta IPQ\) có MN // PQ nên \(\frac{{IP}}{{IM}} = \frac{{PQ}}{{MN}} \Rightarrow \frac{{IP}}{{IM}} = \frac{8}{4} = 2\) (hệ quả của định lí Thales)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{IP}}{{IP + IM}} = \frac{2}{{2 + 1}}\\ \Rightarrow \frac{{IP}}{{MP}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

      \( \Rightarrow IP = \frac{2}{3}MP\) (đpcm)

      c) Kẻ \(IF \bot PQ\), mà \(ME \bot PQ\) \( \Rightarrow IF//ME\)

      Do \(\Delta PME\) có \(IF//ME\) nên \(\frac{{IF}}{{ME}} = \frac{{IP}}{{MP}} = \frac{2}{3}\)

      \( \Rightarrow IF = \frac{2}{3}ME \Rightarrow IF = \frac{2}{3}.6 = 4\left( {cm} \right)\)

      \( \Rightarrow {S_{\Delta IPQ}} = \frac{{IF.PQ}}{2} = \frac{{4.8}}{2} = 16\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 5 :

      Tìm các giá trị nguyên của m để hai đường thẳng d: y = mx -2; d’: y = 2x + 1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên?

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau.

      Tìm tọa độ giao điểm 2 đường thẳng.

      Tìm nghiệm nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(d \cap d'\) khi và chỉ khi \(m \ne 2\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng d và d’, ta có:

      \(\begin{array}{l}mx - 2 = 2x + 1\\mx - 2x = 1 + 2\\\left( {m - 2} \right)x = 3\\x = \frac{3}{{m - 2}}\end{array}\)

      Để hai đường thẳng d và d’ cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên thì \(x = \frac{3}{{m - 2}} \in \mathbb{Z}\) \( \Leftrightarrow 3 \vdots \left( {m - 2} \right)\) hay \(m - 3 \in \) Ư(3) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 13

      Vậy \(m \in \left\{ { - 1;1;3;5} \right\}\) thì hai đường thẳng d: y = mx -2; d’: y = 2x + 1 cắt nhau tại điểm có hoành độ là số nguyên.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn này. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản. Các câu hỏi trắc nghiệm thường xoay quanh các định nghĩa, tính chất, và công thức quan trọng.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày chi tiết các bước giải, áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      1. Bài tập về biểu thức đại số: Tính giá trị của biểu thức, thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      2. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình để giải quyết bài toán thực tế.
      3. Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, so sánh các số thực.
      4. Bài tập về hệ phương trình: Giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình để giải quyết bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Bài 2: Tìm tập nghiệm của bất đẳng thức 3x - 5 > 1

      Giải:

      3x - 5 > 1

      3x > 6

      x > 2

      Vậy tập nghiệm của bất đẳng thức là x > 2.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài để hoàn thành bài thi đúng giờ.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 8
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học. Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8