Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

    • A.
      \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • B.
      \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • C.
      \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • D.
      \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    Câu 2 :

    Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

    • A.
      4xy
    • B.
      6x3
    • C.
      x5
    • D.
      4x2
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

    b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

    c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

    1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

    2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

    3. x2 + 4x + 4

    Câu 4 :

    Hình thang cân là hình thang

    • A.
      có hai cạnh bên bằng nhau.
    • B.
      có hai cạnh đáy bằng nhau.
    • C.
      có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
    • D.
      có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

    • A.
      cân tại A.
    • B.
      vuông tại A.
    • C.
      vuông cân tại A.
    • D.
      \(\widehat A = {60^0}\).
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

    • A.
      vuông tại A.
    • B.
      cân tại M.
    • C.
      đều.
    • D.
      cân tại B.
    Câu 7 :

    Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng 4 cm và độ dài cạnh đáy bằng 3cm như hình bên dưới, hình nào là hình khai triển của hình chóp tam giác đều đã cho?Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      Hình a).
    • B.
      Hình b).
    • C.
      Hình c).
    • D.
      Không có hình nào.
    Câu 8 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 3cm, chiều cao của hình chóp là h = 2cm. Thể tích của hình chóp đã cho là :

    • A.
      6 cm\(^3\).
    • B.
      18 cm\(^3\).
    • C.
      12 cm\(^3\).
    • D.
      9 cm\(^3\).
    Câu 9 :

    Hai đường chéo hình thoi có độ dài 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi có độ dài là:

    • A.
      \(6cm\).
    • B.
      \(\sqrt {41} cm\).
    • C.
      \(\sqrt {164} cm\).
    • D.
      \(9cm\).
    Câu 10 :

    Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

    • A.
      Cá voi.
    • B.
      Chó.
    • C.
      Mèo.
    • D.
      Bò.
    Câu 11 :

    Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

    Có 35 % học sinh học qua nghe

    Có 10 % học sinh học qua vận động.

    Có 5 % học sinh học qua quan sát.

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
    • B.
      Kết quả thu thập trên là số liệu.
    • C.
      Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
    • D.
      Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu thức : \(A = \frac{1}{{x + 4}} + \frac{x}{{x - 4}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{{x^2} - 16}}\)

    a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A.

    b) Chứng minh \(A = \frac{5}{{x - 4}}\).

    c) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 10.

    d) Tìm các số nguyên x để giá trị của biểu thức A là số nguyên.

    Câu 2 :

    a) Rút gọn biểu thức sau:

    \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

    b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

    Câu 3 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 3

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

    a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

    Năm

    2015

    2017

    2018

    2019

    2020

    Vốn

    (nghìn tỷ đồng)

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

    c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Câu 4 :

    1. Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài ô vuông bằng 1cm ), cho tam giác ABC như hình bên. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 4

    2. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC và K là điểm đối xứng với M qua điểm I.a) Tứ giác AKCM là hình gì? Vì sao?b) Chứng minh: AKMB là hình bình hành.c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AKCM là hình vuông.

    Câu 5 :

    Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

      • A.
        \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • B.
        \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • C.
        \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • D.
        \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\\ = \left( {2{x^4}y + 5{x^4}y - 2{x^4}y} \right) + \left( { - 4{y^5} - 7{y^5}} \right) + {x^2}{y^2}\\ = 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

      • A.
        4xy
      • B.
        6x3
      • C.
        x5
      • D.
        4x2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

      Đa thức chia hết cho một đơn thức nếu các hạng tử của đa thức đó chia hết cho đơn thức.

      Vì vậy bậc của các biến đơn thức phải không lớn hơn bậc của các biến trong đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) là đa thức biến x với bậc nhỏ nhất của biến x là 2 nên A, B, C không thỏa mãn. (4xy có biến y; 6x3 có bậc của x là 3; x5 có bậc của x là 5).

      Vậy đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức 4x2.

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

      b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

      c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

      1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

      2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

      3. x2 + 4x + 4

      Đáp án

      a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \)

      3. x2 + 4x + 4

      b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\)

      1. \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)

      c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\)

      2. \(\frac{{ - 3}}{{x - y}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      a. \(\frac{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}}{{x + 2}} = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^3}}}{{x + 2}} = {\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\) nên a – 3.

      b. Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là: \(1:\frac{{x + y}}{{x - y}} = \frac{{x - y}}{{x + y}}\) nên b – 1.

      c. Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x - y}}\) là: \( - \left( {\frac{3}{{x - y}}} \right) = \frac{{ - 3}}{{x - y}}\) nên c – 2.

      Đáp án: a – 3; b – 1; c – 2.

      Câu 4 :

      Hình thang cân là hình thang

      • A.
        có hai cạnh bên bằng nhau.
      • B.
        có hai cạnh đáy bằng nhau.
      • C.
        có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
      • D.
        có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

      • A.
        cân tại A.
      • B.
        vuông tại A.
      • C.
        vuông cân tại A.
      • D.
        \(\widehat A = {60^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Vì DE // AF; DF // AE (gt) => AEDF là hình bình hành.

      Để hình bình hành AEDF là hình chữ nhật thì \(\widehat A = {90^0}\) hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

      • A.
        vuông tại A.
      • B.
        cân tại M.
      • C.
        đều.
      • D.
        cân tại B.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Ta có tam giác ABC vuông tại A, AM là đường trung tuyến nên AM = \(\frac{1}{2}\)BC = BM = MC.

      Mà AB = \(\frac{1}{2}\)BC (gt)

      => AM = AB = BM hay tam giác ABM đều.

      Câu 7 :

      Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng 4 cm và độ dài cạnh đáy bằng 3cm như hình bên dưới, hình nào là hình khai triển của hình chóp tam giác đều đã cho?Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        Hình a).
      • B.
        Hình b).
      • C.
        Hình c).
      • D.
        Không có hình nào.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình khai triển của chóp tam giác đều có độ dài cạnh bên bằng 4 cm và độ dài cạnh đáy bằng 3cm là hình b.

      Câu 8 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 3cm, chiều cao của hình chóp là h = 2cm. Thể tích của hình chóp đã cho là :

      • A.
        6 cm\(^3\).
      • B.
        18 cm\(^3\).
      • C.
        12 cm\(^3\).
      • D.
        9 cm\(^3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích hình chóp S.ABCD là: \(V = \frac{1}{3}{S_d}.h = \frac{1}{3}{3^2}.2 = 6\left( {c{m^3}} \right)\).

      Câu 9 :

      Hai đường chéo hình thoi có độ dài 8cm và 10cm. Cạnh của hình thoi có độ dài là:

      • A.
        \(6cm\).
      • B.
        \(\sqrt {41} cm\).
      • C.
        \(\sqrt {164} cm\).
      • D.
        \(9cm\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Pythagore để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Xét hình thoi ABCD có AC = 8cm; BD = 10cm nên AO = 4 cm và OD = 5cm.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông OAD, ta có:

      \(AD = \sqrt {O{A^2} + O{D^2}} = \sqrt {{4^2} + {5^2}} = \sqrt {41} \left( {cm} \right)\)

      Câu 10 :

      Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

      • A.
        Cá voi.
      • B.
        Chó.
      • C.
        Mèo.
      • D.
        Bò.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định xem con vật nào không sống trên cạn.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu chưa hợp lí là cá voi, vì cá voi không sống trên cạn.

      Câu 11 :

      Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 5

      Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

      Có 35 % học sinh học qua nghe

      Có 10 % học sinh học qua vận động.

      Có 5 % học sinh học qua quan sát.

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
      • B.
        Kết quả thu thập trên là số liệu.
      • C.
        Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
      • D.
        Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào phân loại dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát không phải là số.

      Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là số liệu.

      Vậy chọn đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu thức : \(A = \frac{1}{{x + 4}} + \frac{x}{{x - 4}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{{x^2} - 16}}\)

      a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A.

      b) Chứng minh \(A = \frac{5}{{x - 4}}\).

      c) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 10.

      d) Tìm các số nguyên x để giá trị của biểu thức A là số nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Kiểm tra điều kiện của mẫu thức.

      b) Rút gọn biểu thức A.

      c) Thay x = 10 để tính giá trị biểu thức.

      d) Để biểu thức A nguyên thì mẫu thức phải là ước của tử thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Điều kiện xác định của biểu thức A là:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x + 4 \ne 0\\x - 4 \ne 0\\{x^2} - 16 \ne 0\end{array} \right. \\ suy \; ra \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 4\\x \ne 4\end{array} \right.\)

      Vậy điều kiện xác định của biểu thức A là \(x \ne \pm 4\).

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{x + 4}} + \frac{x}{{x - 4}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{{x^2} - 16}}\\ = \frac{{x - 4}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}} + \frac{{x\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}} + \frac{{24 - {x^2}}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{{x - 4 + {x^2} + 4x + 24 - {x^2}}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{{5x + 20}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{{5\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right)}}\\ = \frac{5}{{x - 4}}\end{array}\)

      c) Tại x = 10 (thỏa mãn điều kiện xác định), ta được: \(A = \frac{5}{{10 - 4}} = \frac{5}{6}\).

      d) Biểu thức A nguyên thì \( \frac{5}{{x - 4}}\) nguyên. \(\frac{5}{{x - 4}}\) nguyên khi và chỉ khi \(\left( {x - 4} \right) \in Ư\left( 5 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      x – 4

      -1

      1

      -5

      5

      x

      3 (TM)

      5 (TM)

      -1 (TM)

      9 (TM)

      \(A = \frac{5}{{x - 4}}\)

      -5

      5

      -1

      1

      Vậy các số nguyên x để giá trị của biểu thức A là số nguyên là 3; 5; -1; 9.

      Câu 2 :

      a) Rút gọn biểu thức sau:

      \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

      b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các phép tính với đa thức, các hằng đẳng thức để rút gọn A.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\\ = \left( {{x^2} + 5x + x + 5} \right) + \left( {{x^3} - {2^3}} \right) - \left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)\\ = {x^2} + 6x + 5 + {x^3} - 8 - {x^3} - {x^2} + 2x\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {6x + 2x} \right) + \left( {5 - 8} \right)\\ = 8x - 3\end{array}\)

      b) 742 + 242 – 48.74 = 742 + 242 – 2.24.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2 500.

      Câu 3 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 6

      (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

      a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

      c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      6944,9

      9087,3

      9465,6

      9357,8

      10284,2

      b) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta nhiều nhất là năm 2020; ít nhất là năm 2015.

      c) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2020 so với năm 2015 là: \(\frac{{10284,2}}{{6944,9}}.100\% = 148,1\% \)

      Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng 148,1% - 100% = 48,1% so năm 2015.

      d) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2017 so với năm 2019 là \(\frac{{9087,3}}{{9357,8}}.100\% = 97,1\% \)

      Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm 100% - 97,1% = 2,9% so năm 2019.

      Câu 4 :

      1. Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài ô vuông bằng 1cm ), cho tam giác ABC như hình bên. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 7

      2. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC và K là điểm đối xứng với M qua điểm I.a) Tứ giác AKCM là hình gì? Vì sao?b) Chứng minh: AKMB là hình bình hành.c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AKCM là hình vuông.

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào định lí Pythagore để tính.

      2. 

      a) Tứ giác AKCM là hình chữ nhật.

      b) Chứng minh AKMB có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

      c) AKCM là hình vuông thì các cạnh phải bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      1. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 8

      Gọi các điểm D, E và F như trên hình vẽ. Khi đó ta có các tam giác vuông ACD vuông tại D; BCE vuông tại E và ABF vuông tại F.

      Tam giác ACD có AD = 3cm; CD = 4cm. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{D^2} + C{D^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow AC = 5cm\end{array}\)

      Tam giác BCE có BE = 5cm; CE = 3cm. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCE, ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = B{E^2} + C{E^2} = {5^2} + {3^2} = 34\\ \Rightarrow BC = \sqrt {34} cm\end{array}\)

      Tam giác ABF có AF = 1cm; BF = 2cm. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABF, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{F^2} + F{B^2} = {1^2} + {2^2} = 5\\ \Rightarrow AB = \sqrt 5 cm\end{array}\)

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 9

      a) Xét tứ giác AKCM có: I là trung điểm của AC; I là trung điểm của KM (vì M đối xứng với K qua I)

      => AKCM là hình bình hành.

      Xét tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác ABC. => \(\widehat {AMC} = {90^0}\).

      Hình bình hành AKCM có \(\widehat {AMC} = {90^0}\) nên là hình chữ nhật.

      b) Ta có AKCM là hình chữ nhật nên AK // CM và AK = CM.

      Mà BM = CM nên BM = AK và BM // AK. => Tứ giác AKMB là hình bình hành.

      c) Để AKCM là hình chữ nhật thì AM = MC = \(\frac{1}{2}\) Mà AM là đường trung tuyến của tam giác ABC nên khi đó AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác ABC hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 5 :

      Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\\ = - \left( {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{9} + 1} \right)\\ = - \left[ {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right]\\ = - \left[ {{{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right] = - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9}\end{array}\)

      Ta có \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} \le 0\) nên \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9} < 0\) với mọi x.

      Vậy A < 0 hay luôn luôn âm với mọi giá trị x.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo sẽ có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu học sinh lựa chọn đáp án đúng nhất trong số các phương án cho sẵn. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản, các định nghĩa, định lý, và các công thức quan trọng.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài tập tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết. Các bài tập tự luận thường có độ khó cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Dưới đây là một số chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo:

      • Biểu thức đại số: Các bài tập về thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, và tính giá trị của biểu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, và ứng dụng phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.
      • Bất đẳng thức: Các bài tập về giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, và ứng dụng bất đẳng thức để so sánh các số.
      • Hệ phương trình: Các bài tập về giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, và ứng dụng hệ phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.
      • Ứng dụng thực tế của đại số: Các bài toán liên quan đến việc giải quyết các vấn đề thực tế bằng cách sử dụng các kiến thức đại số đã học.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo, học sinh cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp làm bài hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức quan trọng trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các thông tin đã cho.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và lập kế hoạch giải bài một cách logic.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển số 5 sang vế phải của phương trình: 2x = 11 - 5
      2. Thực hiện phép trừ: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế của phương trình cho 2: x = 6 / 2
      4. Thực hiện phép chia: x = 3

      Kết luận: Nghiệm của phương trình là x = 3.

      Tài liệu tham khảo

      Để hỗ trợ quá trình ôn tập và luyện thi, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín, như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp làm bài hiệu quả, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi này.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8