Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Hãy cùng thử sức để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

    • A.
      \(2x + 1 = 0\).
    • B.
      \(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
    • C.
      \({x^2} + 2x + 1 = 0\).
    • D.
      \({x^2} - 1 = 0\).
    Câu 2 :

    Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?

    • A.
      \(m - 2 = 0\).
    • B.
      \(2m = 0\).
    • C.
      \(m + 2 = 0\).
    • D.
      \( - m + 3 = 0\).
    Câu 3 :

    Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có

    • A.
      vô số nghiệm.
    • B.
      vô nghiệm.
    • C.
      1 nghiệm.
    • D.
      2 nghiệm.
    Câu 4 :

    Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là

    • A.
      12 tuổi.
    • B.
      13 tuổi.
    • C.
      14 tuổi.
    • D.
      15 tuổi.
    Câu 5 :

    Một hộp có 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt: 2; 3; 4; 5. Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, kết quả thuận lợi cho biến cố “Số ghi trên thẻ chia hết cho 5” là thẻ

    • A.
      ghi số 2.
    • B.
      ghi số 3.
    • C.
      ghi số 4.
    • D.
      ghi số 5.
    Câu 6 :

    Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm là số nguyên tố” là

    • A.
      \(\frac{3}{5}\).
    • B.

      \(\frac{9}{{25}}\).

    • C.
      \(\frac{2}{5}\).
    • D.
      \(\frac{1}{5}\).
    Câu 7 :

    Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      Hình 1 và Hình 2.
    • B.
      Hình 2 và Hình 3.
    • C.
      Hình 1 và Hình 3.
    • D.
      Đáp án A và C đều đúng.
    Câu 8 :

    Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      \(4\).
    • B.
      \(\frac{2}{3}\).
    • C.
      \(\frac{3}{2}\).
    • D.
      \(6\).
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 4

    Khi đó các khẳng định sau

    (1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{ (g}\text{.g)}$.

    (2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{ (g}\text{.g)}$.

    Hãy chọn đáp án đúng:

    • A.
      Chỉ có (1) đúng.
    • B.
      Chỉ có (2) đúng.
    • C.
      (1) và (2) đều đúng.
    • D.
      (1) và (2) đều sai.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.
      30cm.
    • B.
      24cm.
    • C.
      50cm.
    • D.
      18cm.
    Câu 11 :

    Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?

    • A.
      Hình bình hành.
    • B.
      Hình chữ nhật.
    • C.
      Hình thoi.
    • D.
      Hình vuông.
    Câu 12 :

    Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 6

    • A.
      1,5 x 2.
    • B.
      6 x 8.
    • C.
      6 x 9.
    • D.
      9 x 16.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Giải các phương trình sau:

    a) \(2x - 4 = 3x + 1\)

    b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\)

    c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\)

    d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{4} + \frac{1}{2}\)

    Câu 2 :

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hòa 200 gam dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20%.

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(AB = 6cm\) và \(AC = 8cm\). Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ C kẻ \(CE \bot BD\) kẻ E.

    a) Tính độ dài BC và tỉ số \(\frac{{AD}}{{DC}}\).

    b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$. Từ đó suy ra \(BD.EC = AD.BC\).

    c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\).

    d) Gọi EH là đường cao của \(\Delta EBC\). Chứng minh \(CH.CB = ED.EB\).

    Câu 4 :

    Chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật là 42 m. Biết chiều rộng ngắn hơn chiều dài 3 m. Tìm chiều dài của mảnh vườn.

    Câu 5 :

    Cho \({a_1};{a_2};...;{a_{2024}}\) là 2024 số thực thỏa mãn \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}}\) với \(k \in \left\{ {1;2;...;2024} \right\}\).

    Tính tổng \({S_{2024}} = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

      • A.
        \(2x + 1 = 0\).
      • B.
        \(\frac{1}{x} + 2 = 0\).
      • C.
        \({x^2} + 2x + 1 = 0\).
      • D.
        \({x^2} - 1 = 0\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(2x + 1 = 0\).

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Phương trình nào sau đây nhận \(m = 2\) là nghiệm?

      • A.
        \(m - 2 = 0\).
      • B.
        \(2m = 0\).
      • C.
        \(m + 2 = 0\).
      • D.
        \( - m + 3 = 0\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay m = 2 vào phương trình để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 2 – 2 = 0 nên phương trình m – 2 nhận m = 2 là nghiệm.

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có

      • A.
        vô số nghiệm.
      • B.
        vô nghiệm.
      • C.
        1 nghiệm.
      • D.
        2 nghiệm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giải phương trình để tìm nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x + 5 = x + 5\\x - x = 5 - 5\end{array}\)

      \(0 = 0\) (luôn đúng)

      Vậy phương trình \(x + 5 = x + 5\) có vô số nghiệm.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là

      • A.
        12 tuổi.
      • B.
        13 tuổi.
      • C.
        14 tuổi.
      • D.
        15 tuổi.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Gọi tuổi con hiện tại là x.

      Lập phương trình.

      Giải phương trình để tìm tuổi con. Kiểm tra kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi tuổi của con hiện tại là x \(\left( {x > 1,x \in N*} \right)\)

      Vì năm nay cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}3\left( {x - 1} \right) = 39\\x - 1 = 13\\x = 14(TM)\end{array}\)

      Vậy năm nay con 14 tuổi.

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Một hộp có 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt: 2; 3; 4; 5. Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ hộp, kết quả thuận lợi cho biến cố “Số ghi trên thẻ chia hết cho 5” là thẻ

      • A.
        ghi số 2.
      • B.
        ghi số 3.
      • C.
        ghi số 4.
      • D.
        ghi số 5.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Vì chỉ có \(5 \vdots 5\) nên kết quả thuận lợi cho biến cố “Số ghi trên thẻ chia hết cho 5” là thẻ ghi số 5.

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Bạn An gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê kết quả các lần gieo ở bảng sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm là số nguyên tố” là

      • A.
        \(\frac{3}{5}\).
      • B.

        \(\frac{9}{{25}}\).

      • C.
        \(\frac{2}{5}\).
      • D.
        \(\frac{1}{5}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tính số lần xuất hiện mặt chấm là số nguyên tố.

      Tính xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Các số nguyên tố là 2; 3; 5.

      Số lần xuất hiện mặt chấm là số nguyên tố là:

      8 + 6 + 4 = 18

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt số chấm là số nguyên tố” là:

      \(\frac{{18}}{{50}} = \frac{9}{{25}}\)

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 2

      • A.
        Hình 1 và Hình 2.
      • B.
        Hình 2 và Hình 3.
      • C.
        Hình 1 và Hình 3.
      • D.
        Đáp án A và C đều đúng.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.

      Lời giải chi tiết :

      Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\) nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.

      Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3} \ne \frac{2}{4}\) nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.

      Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.

      Vậy A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        \(4\).
      • B.
        \(\frac{2}{3}\).
      • C.
        \(\frac{3}{2}\).
      • D.
        \(6\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Từ hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng

      Lời giải chi tiết :

      Vì $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ nên \(\frac{y}{x} = \frac{{IF}}{{GI}} = \frac{{EF}}{{GH}} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}\).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Khi đó các khẳng định sau

      (1) $\Delta MKN\backsim \Delta PKM\text{ (g}\text{.g)}$.

      (2) $\Delta MKP\backsim \Delta MNP\text{ (g}\text{.g)}$.

      Hãy chọn đáp án đúng:

      • A.
        Chỉ có (1) đúng.
      • B.
        Chỉ có (2) đúng.
      • C.
        (1) và (2) đều đúng.
      • D.
        (1) và (2) đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định xem \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) và $\Delta MKP\backsim \Delta MNP$ có đúng hay không.

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta MKN\) và \(\Delta PKM\) có \(\widehat N\) chung, \(\widehat M = \widehat K = {90^0}\) nên \(\Delta MKN\backsim \Delta PKM\) (g.g) suy ra khẳng định (1) đúng.

      Tương tự $\Delta MKP\backsim \Delta NMP$ (g.g). Khẳng định (2) không đúng vì các đỉnh của hai tam giác đồng dạng chưa được viết chính xác.

      Vậy chỉ có khẳng định (1) đúng.

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat B = \widehat D,BC = 50cm,AB = 40cm,DE = 30cm\). Độ dài đoạn thẳng AD là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 5

      • A.
        30cm.
      • B.
        24cm.
      • C.
        50cm.
      • D.
        18cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:

      \(\widehat B = \widehat D\)

      \(\widehat {CAB} = \widehat {EAD}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ (g.g) suy ra \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DE}}\) hay \(\frac{{40}}{{50}} = \frac{{AD}}{{30}}\) suy ra \(AD = 30.\frac{{40}}{{50}} = 24\)(cm).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?

      • A.
        Hình bình hành.
      • B.
        Hình chữ nhật.
      • C.
        Hình thoi.
      • D.
        Hình vuông.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên chỉ có hình vuông là hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau nên luôn đồng dạng.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 6

      • A.
        1,5 x 2.
      • B.
        6 x 8.
      • C.
        6 x 9.
      • D.
        9 x 16.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tỉ số k tính kích thước cạnh hình b.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2 nên cạnh của hình b gấp 2 lần cạnh của hình a.

      Ta có: 3.2 = 6; 4.2 = 8

      \( \Rightarrow \) Kích thước hình b là 6 x 8.

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Giải các phương trình sau:

      a) \(2x - 4 = 3x + 1\)

      b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\)

      c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\)

      d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{4} + \frac{1}{2}\)

      Phương pháp giải :

      a, b) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(2x - 4 = 3x + 1\)

      \(\begin{array}{l}2x - 3x = 1 + 4\\ - x = 5\\x = - 5\end{array}\)

      Vậy \(x = - 5\).

      b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\)

      \(\begin{array}{l}35 - 7x = 11 - 5x\\ - 7x + 5x = 11 - 35\\ - 2x = - 24\\x = 12\end{array}\)

      Vậy \(x = 12\).

      c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{10}}{{12}} + \frac{{3x}}{{12}} = \frac{{24}}{{12}} - \frac{{4x}}{{12}}\\10 + 3x = 24 - 4x\\3x + 4x = 24 - 10\\7x = 14\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{5} + \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{10.2\left( {x + 1} \right)}}{{30}} = \frac{{6\left( {1 + 3x} \right)}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}}\\20\left( {x + 1} \right) = 6\left( {1 + 3x} \right) + 15\\20x + 20 = 6 + 18x + 15\\20x - 18x = 6 + 15 - 20\\2x = 1\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{2}\).

      Câu 2 :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hòa 200 gam dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20%.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%) (x > 0)

      Biểu diễn nồng độ muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong hai dung dịch theo x và lập phương trình (Sử dụng công thức \(C\% = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{{m_{hh}}}}\)).

      Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là \(x\left( \% \right)\left( {x > 0} \right)\).

      Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch I là:

      \(200.x\% = 200\frac{x}{{100}} = 2x\)(g).

      Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là \(x - 20\left( \% \right)\)

      Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch II là:

      \(300.\left( {x - 20} \right)\% = 300.\frac{{x - 20}}{{100}} = 3\left( {x - 20} \right)\)(g).

      Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:

      \(2x + 3\left( {x - 20} \right)\)(g).

      Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: \(200 + 300 = 500\)(g).

      Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình: \(\frac{{2x + 3\left( {x - 20} \right)}}{{500}}.100\% = 33\% \) hay \(2x + 3\left( {x - 20} \right) = 165\)

      Giải phương trình ta được \(x = 45\)(thỏa mãn).

      Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: \(40 - 20 = 25\left( \% \right)\)

      Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(AB = 6cm\) và \(AC = 8cm\). Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ C kẻ \(CE \bot BD\) kẻ E.

      a) Tính độ dài BC và tỉ số \(\frac{{AD}}{{DC}}\).

      b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$. Từ đó suy ra \(BD.EC = AD.BC\).

      c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\).

      d) Gọi EH là đường cao của \(\Delta EBC\). Chứng minh \(CH.CB = ED.EB\).

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng định lí Pythagore để tính BC, sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\frac{{AD}}{{DC}}\).

      b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng.

      c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)

      d) Chứng minh \(CH.CB = ED.EB = C{E^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 7

      a) Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại A, ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)

      Suy ra \(BC = \sqrt {100} = 10\) (cm).

      Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên ta có:

      \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\)

      b) Theo đề bài, \(CE \bot BD\) tại E nên \(\widehat {BEC} = {90^0}\)

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta EBC\) có:

      \(\widehat {BAD} = \widehat {BEC} = {90^0}\)

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BD là tia phân giác của góc ABC)

      Suy ra $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (g.g) (đpcm)

      Suy ra \(\frac{{BD}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{EC}}\) (tỉ số các cạnh tương ứng)

      Do đó \(BD.EC = AD.BC\) (đpcm)

      c) Vì \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}}\) nên \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\) (1)

      Vì $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$ (cmt) nên \(\frac{{AD}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{EB}}\) suy ra \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{EB}}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) (đpcm)

      d) Xét \(\Delta CHE\) và \(\Delta CEB\) có:

      \(\widehat {CHE} = \widehat {CEB} = {90^0}\)

      \(\widehat C\) chung

      Suy ra $\Delta CHE\backsim \Delta CEB$ (g.g) nên \(\frac{{CH}}{{CE}} = \frac{{CE}}{{CB}}\) suy ra \(CH.CB = C{E^2}\) (3)

      Tương tự, $\Delta CDE\backsim \Delta BCE$ (g.g) nên \(\frac{{ED}}{{EC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\) suy ra \(ED.EB = C{E^2}\)(4)

      Từ (3) và (4) suy ra \(CH.CB = ED.EB\) (đpcm)

      Câu 4 :

      Chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật là 42 m. Biết chiều rộng ngắn hơn chiều dài 3 m. Tìm chiều dài của mảnh vườn.

      Phương pháp giải :

      Gọi chiều dài của mảnh vườn là x.

      Biểu thị chiều rộng mảnh vườn theo x và giải phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m), x > 3.

      Chiều rộng của mảnh vườn là: x – 3 (m)

      Vì chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 42m nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}2\left[ {x + \left( {x - 3} \right)} \right] = 42\\2x - 3 = 21\\2x = 24\\x = 12\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m.

      Câu 5 :

      Cho \({a_1};{a_2};...;{a_{2024}}\) là 2024 số thực thỏa mãn \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}}\) với \(k \in \left\{ {1;2;...;2024} \right\}\).

      Tính tổng \({S_{2024}} = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\).

      Phương pháp giải :

      Phân tích \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)

      Từ đó tính \({S_{2024}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({a_k} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left( {{k^2} + k} \right)}^2}}} = \frac{{2k + 1}}{{{{\left[ {k\left( {k + 1} \right)} \right]}^2}}} = \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2} - {k^2}}}{{{k^2}{{\left( {k + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{k^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}\)

      Do đó:

      \(\begin{array}{l}{S_{2024}} = {a_1} + {a_2} + {a_3} + ... + {a_{2024}}\\ = \left( {\frac{1}{{{1^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{3^2}}} - \frac{1}{{{4^2}}}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{{{2023}^2}}} - \frac{1}{{{{2024}^2}}}} \right)\\ = 1 - \frac{1}{{{{2024}^2}}}\\ = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\end{array}\)

      Vậy \({S_{2024}} = \frac{{{{2024}^2} - 1}}{{{{2024}^2}}}\)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

      Thông thường, đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán.
      • Hình học: Các kiến thức về tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về đa thức

      Để giải các bài tập về đa thức, học sinh cần nắm vững các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ngoài ra, việc phân tích đa thức thành nhân tử cũng rất quan trọng, giúp đơn giản hóa biểu thức và giải quyết bài toán một cách dễ dàng hơn.

      Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4x + 4

      Lời giải: x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

      2. Bài tập về phân thức đại số

      Khi giải các bài tập về phân thức đại số, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của phân thức. Việc rút gọn phân thức cũng giúp đơn giản hóa bài toán và tìm ra kết quả chính xác.

      Ví dụ: Rút gọn phân thức sau: (x2 - 1) / (x + 1)

      Lời giải: (x2 - 1) / (x + 1) = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1)

      3. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực. Sau đó, học sinh có thể kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay x = a vào phương trình ban đầu.

      Ví dụ: Giải phương trình sau: 2x + 3 = 7

      Lời giải: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2

      Lời khuyên khi làm bài thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục Toán học

      Giaibaitoan.com tự hào là một nguồn tài liệu học tập uy tín và chất lượng, cung cấp cho học sinh các đề thi, bài tập, lời giải chi tiết và các kiến thức bổ trợ cần thiết để học tốt môn Toán. Chúng tôi luôn nỗ lực để mang đến những trải nghiệm học tập tốt nhất cho học sinh, giúp các em tự tin hơn trên con đường chinh phục Toán học.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học Toán trực tuyến uy tín

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8