Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 10 tại giaibaitoan.com. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 5.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
Một ô tô chạy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 80 km và 3 giờ sau, mỗi giờ chạy được 75 km... Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m ...
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cho số 57620. Để số còn lại là số có bốn chữ số chia hết cho cả 2, 5, 9 thì phải xóa đi chữ số:
A. 5 B. 7
C. 6 D. 2
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5kg 8g = ……. g
A. 580 B. 508
C. 5008 D. 5080
Câu 3. Một ô tô chạy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 80 km và 3 giờ sau, mỗi giờ chạy được 75 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 60 km B. 65 km
C. 75 km D. 77 km
Câu 4. Một xe máy đi trong $\frac{1}{5}$ phút được 300 m. Hỏi trong một giây người đó đi được bao nhiêu mét?
A. 25 m B. 50 m
C. 60 m D. 12 m
Câu 5: Điền số thích hợp vào vào chỗ chấm 3km2 46m2 = ……..m2
A. 300 046 B. 3 000 046
C. 300 460 D. 3 000 460
Câu 6: Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 8 cm. Một đường chéo của hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là:
A. 8 cm B. 32 cm
C. 18 cm D. 16 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6m2 24 dm2 = ….. dm2
b) 5 km2 40 m2 = …… m2
c) 8 tấn 3 yến = ….. tạ ….. kg
d) $\frac{1}{5}$ giờ = …… giây
Câu 2. Tính:
a) $\frac{4}{5}:\frac{2}{3} - \frac{2}{5}$
b) $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{4}:\frac{3}{8}$
c) $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} \times \frac{9}{4}$
Câu 3. Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể?
Câu 4. Đàn gà nhà bà ngoại có 150 con gà. Lần thứ nhất bán đi $\frac{3}{5}$ số con gà. Lần thứ hai bán $\frac{2}{3}$số con gà còn lại. Vậy sau hai lần bán số con gà còn lại là bao nhiêu?
Câu 5. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì được một số lớn hơn số ban đầu 4106 đơn vị.
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cho số 57620. Để số còn lại là số có bốn chữ số chia hết cho cả 2, 5, 9 thì phải xóa đi chữ số:
A. 5 B. 7
C. 6 D. 2
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5kg 8g = ……. g
A. 580 B. 508
C. 5008 D. 5080
Câu 3. Một ô tô chạy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 80 km và 3 giờ sau, mỗi giờ chạy được 75 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 60 km B. 65 km
C. 75 km D. 77 km
Câu 4. Một xe máy đi trong $\frac{1}{5}$ phút được 300 m. Hỏi trong một giây người đó đi được bao nhiêu mét?
A. 25 m B. 50 m
C. 60 m D. 12 m
Câu 5: Điền số thích hợp vào vào chỗ chấm 3km2 46m2 = ……..m2
A. 300 046 B. 3 000 046
C. 300 460 D. 3 000 460
Câu 6: Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 8 cm. Một đường chéo của hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Độ dài đường chéo còn lại của hình thoi là:
A. 8 cm B. 32 cm
C. 18 cm D. 16 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6m2 24 dm2 = ….. dm2
b) 5 km2 40 m2 = …… m2
c) 8 tấn 3 yến = ….. tạ ….. kg
d) $\frac{1}{5}$ giờ = …… giây
Câu 2. Tính:
a) $\frac{4}{5}:\frac{2}{3} - \frac{2}{5}$
b) $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{4}:\frac{3}{8}$
c) $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} \times \frac{9}{4}$
Câu 3. Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể?
Câu 4. Đàn gà nhà bà ngoại có 150 con gà. Lần thứ nhất bán đi $\frac{3}{5}$ số con gà. Lần thứ hai bán $\frac{2}{3}$số con gà còn lại. Vậy sau hai lần bán số con gà còn lại là bao nhiêu?
Câu 5. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì được một số lớn hơn số ban đầu 4106 đơn vị.
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. C | 3. D | 4. A | 5. B | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6m2 24 dm2 = ….. dm2 b) 5 km2 40 m2 = …… m2 c) 8 tấn 3 yến = ….. tạ ….. kg d) $\frac{1}{5}$ giờ = …… giây |
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2
1km2 = 1 000 000m2
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
1 giờ = 3600 giấy
Lời giải chi tiết
a) 6m2 24 dm2 = 624 dm2
b) 5 km2 40 m2 = 5 000 040 m2
c) 8 tấn 3 yến = 80 tạ 30 kg
d) $\frac{1}{5}$ giờ = 720 giây
Câu 2.
Tính: a) $\frac{4}{5}:\frac{2}{3} - \frac{2}{5}$ b) $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{4}:\frac{3}{8}$ c) $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} \times \frac{9}{4}$ |
Phương pháp giải
Với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) $\frac{4}{5}:\frac{2}{3} - \frac{2}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{3}{2} - \frac{2}{5} = \frac{{12}}{{10}} - \frac{2}{5} = \frac{{12}}{{10}} - \frac{4}{{10}} = \frac{4}{5}$
b) $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{4}:\frac{3}{8} = \frac{3}{{10}} + \frac{1}{4} \times \frac{8}{3} = \frac{3}{{10}} + \frac{2}{3} = \frac{9}{{30}} + \frac{{20}}{{30}} = \frac{{29}}{{30}}$
c) $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} \times \frac{9}{4} = \frac{2}{3} - \frac{{5 \times 9}}{{18 \times 4}} = \frac{2}{3} - \frac{{5 \times 9}}{{9 \times 2 \times 4}} = \frac{2}{3} - \frac{5}{8} = \frac{{16}}{{24}} - \frac{{15}}{{24}} = \frac{1}{{24}}$
Câu 3.
| Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể? |
Phương pháp giải
- Tìm diện tích của căn phòng hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
- Tìm diện tích mỗi viên gạch hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh
- Tìm số viên gạch cần dùng để lát nền phòng học = Diện tích phòng : diện tích một viên gạch
- Tìm giá tiền để mua gạch
Lời giải chi tiết
Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là
12 x 8 = 96 (m2) = 960 000 cm2
Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là
40 x 40 = 1600 (cm2)
Số viên gạch cần dùng để lát nền phòng học là
960000 : 1600 = 600 (viên)
Số tiền dùng để mua gạch lát nền là
25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng)
Đáp số: 15 000 000 đồng
Câu 4.
| Đàn gà nhà bà ngoại có 165 con gà. Lần thứ nhất bán đi $\frac{3}{5}$ số con gà. Lần thứ hai bán $\frac{2}{3}$số con gà còn lại. Vậy sau hai lần bán số con gà còn lại là bao nhiêu? |
Phương pháp giải
- Tìm số con gà bán đi lần thứ nhất
- Tìm số con gà còn lại sau khi bán lần thứ nhất.
- Tìm số con gà bán lần thứ hai
- Tìm số con gà còn lại sau hai lần bán
Lời giải chi tiết
Lần thứ nhất bán đi số con gà là
$165 \times \frac{3}{5} = 99$(con)
Số con gà còn lại sau khi bán lần thứ nhất là
165 – 99 = 66 (con)
Số con gà bán lần thứ hai là
$66 \times \frac{2}{3} = 44$ (con)
Số con gà còn lại sau hai lần bán là
165 – (99 + 44) = 22 (con)
Đáp số: 22 con gà
Câu 6.
| Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì được một số lớn hơn số ban đầu 4106 đơn vị. |
Lời giải chi tiết
Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a ≠ 0; a, b và c nhỏ hơn 10)
Viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó ta được $\overline {abc2} $
Theo đề bài ta có:
$\overline {abc2} $ = $\overline {abc} $ + 4106
$\overline {abc} \times 10 + 2 = \overline {abc} + 4106$
$\overline {abc} \times 10 - \overline {abc} = 4106 - 2$
$\overline {abc} \times 9 = 4104$
$\overline {abc} = 4104:9$
$\overline {abc} = 456$
Vậy số cần tìm là 456.
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. C | 3. D | 4. A | 5. B | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6m2 24 dm2 = ….. dm2 b) 5 km2 40 m2 = …… m2 c) 8 tấn 3 yến = ….. tạ ….. kg d) $\frac{1}{5}$ giờ = …… giây |
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2
1km2 = 1 000 000m2
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
1 giờ = 3600 giấy
Lời giải chi tiết
a) 6m2 24 dm2 = 624 dm2
b) 5 km2 40 m2 = 5 000 040 m2
c) 8 tấn 3 yến = 80 tạ 30 kg
d) $\frac{1}{5}$ giờ = 720 giây
Câu 2.
Tính: a) $\frac{4}{5}:\frac{2}{3} - \frac{2}{5}$ b) $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{4}:\frac{3}{8}$ c) $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} \times \frac{9}{4}$ |
Phương pháp giải
Với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) $\frac{4}{5}:\frac{2}{3} - \frac{2}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{3}{2} - \frac{2}{5} = \frac{{12}}{{10}} - \frac{2}{5} = \frac{{12}}{{10}} - \frac{4}{{10}} = \frac{4}{5}$
b) $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{4}:\frac{3}{8} = \frac{3}{{10}} + \frac{1}{4} \times \frac{8}{3} = \frac{3}{{10}} + \frac{2}{3} = \frac{9}{{30}} + \frac{{20}}{{30}} = \frac{{29}}{{30}}$
c) $\frac{2}{3} - \frac{5}{{18}} \times \frac{9}{4} = \frac{2}{3} - \frac{{5 \times 9}}{{18 \times 4}} = \frac{2}{3} - \frac{{5 \times 9}}{{9 \times 2 \times 4}} = \frac{2}{3} - \frac{5}{8} = \frac{{16}}{{24}} - \frac{{15}}{{24}} = \frac{1}{{24}}$
Câu 3.
| Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể? |
Phương pháp giải
- Tìm diện tích của căn phòng hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
- Tìm diện tích mỗi viên gạch hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh
- Tìm số viên gạch cần dùng để lát nền phòng học = Diện tích phòng : diện tích một viên gạch
- Tìm giá tiền để mua gạch
Lời giải chi tiết
Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là
12 x 8 = 96 (m2) = 960 000 cm2
Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là
40 x 40 = 1600 (cm2)
Số viên gạch cần dùng để lát nền phòng học là
960000 : 1600 = 600 (viên)
Số tiền dùng để mua gạch lát nền là
25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng)
Đáp số: 15 000 000 đồng
Câu 4.
| Đàn gà nhà bà ngoại có 165 con gà. Lần thứ nhất bán đi $\frac{3}{5}$ số con gà. Lần thứ hai bán $\frac{2}{3}$số con gà còn lại. Vậy sau hai lần bán số con gà còn lại là bao nhiêu? |
Phương pháp giải
- Tìm số con gà bán đi lần thứ nhất
- Tìm số con gà còn lại sau khi bán lần thứ nhất.
- Tìm số con gà bán lần thứ hai
- Tìm số con gà còn lại sau hai lần bán
Lời giải chi tiết
Lần thứ nhất bán đi số con gà là
$165 \times \frac{3}{5} = 99$(con)
Số con gà còn lại sau khi bán lần thứ nhất là
165 – 99 = 66 (con)
Số con gà bán lần thứ hai là
$66 \times \frac{2}{3} = 44$ (con)
Số con gà còn lại sau hai lần bán là
165 – (99 + 44) = 22 (con)
Đáp số: 22 con gà
Câu 6.
| Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì được một số lớn hơn số ban đầu 4106 đơn vị. |
Lời giải chi tiết
Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a ≠ 0; a, b và c nhỏ hơn 10)
Viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó ta được $\overline {abc2} $
Theo đề bài ta có:
$\overline {abc2} $ = $\overline {abc} $ + 4106
$\overline {abc} \times 10 + 2 = \overline {abc} + 4106$
$\overline {abc} \times 10 - \overline {abc} = 4106 - 2$
$\overline {abc} \times 9 = 4104$
$\overline {abc} = 4104:9$
$\overline {abc} = 456$
Vậy số cần tìm là 456.
Giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Môn Toán, với những kiến thức nền tảng, cần được củng cố vững chắc để đảm bảo sự thành công trong các năm học tiếp theo. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 10 tại giaibaitoan.com được xây dựng với mục tiêu hỗ trợ tối đa các em trong việc ôn luyện và nắm vững kiến thức.
Đề thi bao gồm các phần chính sau:
Trong đề thi, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:
Để giải các bài toán trong đề thi một cách hiệu quả, các em cần:
Việc ôn tập hè là một cơ hội tuyệt vời để các em củng cố kiến thức đã học, bù đắp những lỗ hổng và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 10 tại giaibaitoan.com sẽ là một người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trong quá trình ôn tập này.
Hãy dành thời gian ôn tập hè một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc người thân khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong năm học mới!
| Dạng Bài Tập | Mức Độ Khó | Lời Khuyên |
|---|---|---|
| Cộng, Trừ, Nhân, Chia | Dễ | Luyện tập thường xuyên để tính toán nhanh và chính xác. |
| Giải Toán Có Lời Văn | Trung Bình | Đọc kỹ đề, phân tích thông tin và lập kế hoạch giải. |
| Hình Học | Trung Bình - Khó | Nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích và vẽ hình minh họa. |