Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Các phép tính với số tự nhiên - Ôn hè Toán lớp 4

Lý thuyết Các phép tính với số tự nhiên - Ôn hè Toán lớp 4

Ôn tập Toán lớp 4: Nắm vững Lý thuyết Các phép tính với số tự nhiên

Giai đoạn ôn hè là thời điểm lý tưởng để củng cố kiến thức Toán học cho học sinh lớp 4. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp hệ thống lý thuyết Các phép tính với số tự nhiên được trình bày một cách dễ hiểu, logic, giúp các em học sinh nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chương trình học được thiết kế khoa học, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập thực hành, giúp học sinh không chỉ hiểu rõ bản chất của các phép tính mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán.

Nhân với 10, 100, 1000, …. Chia cho 10, 100, 1000, ...Tính chất kết hợp của phép nhân ... Nhân một số với một tổng:

1. Nhân với 10, 100, 1000, …. Chia cho 10, 100, 1000, …

- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba … chữ số 0 vào bên phải số đó.

Ví dụ: 48 x 1000 = 48000

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn … cho 10, 100, 1000… ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

Ví dụ: 300100 : 100 = 3001

2. Tính chất giao hoán của phép cộng

a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Ví dụ: 67 + 293 = 293 + 67

3. Tính chất kết hợp của phép cộng

(a + b) + c = a + (b + c)

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Ví dụ: (121 + 2005) + 879 = (121 + 879) + 2005 = 1000 + 2005 = 3005

4. Tính chất giao hoán của phép nhân

a x b = b x a

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

Ví dụ: 26 x 325 = 325 x 26

5. Tính chất kết hợp của phép nhân

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Ví dụ: (26 x 5) x 2 = 26 x (5 x 2) = 26 x 10 = 260

6. Nhân một số với một tổng:

a x (b + c) = a x b + a x c

Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Ví dụ: 136 x 7 + 136 x 3 = 136 x (7 + 3) = 136 x 10 = 1360

7. Nhân một số với một hiệu

a x (b - c) = a x b - a x c

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.

Ví dụ: 24 x (100 – 1) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376

8. Chia một tổng cho một số

(a + b) : c = a : c + b : c

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Ví dụ: (63 + 180) : 9 = 63 : 9 + 180 : 9 = 7 + 20 = 27

9. Chia một số cho một tích

a : (b x c) = a : b : c

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Ví dụ: 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5

10. Chia một tích cho một số

a : (b x c) = a : b : c

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Ví dụ: (36 x 20) : 6 = 20 x (36 : 6) = 20 x 6 = 120

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Các phép tính với số tự nhiên - Ôn hè Toán lớp 4 trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

Lý thuyết Các phép tính với số tự nhiên - Ôn hè Toán lớp 4

Toán lớp 4 là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững các phép tính với số tự nhiên là điều kiện tiên quyết để học sinh có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cách chi tiết và dễ hiểu về lý thuyết các phép tính với số tự nhiên, giúp học sinh ôn tập kiến thức trong kỳ nghỉ hè và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới.

1. Số tự nhiên là gì?

Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên được ký hiệu là ℕ và bao gồm các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5,...

2. Các phép tính với số tự nhiên

Có bốn phép tính cơ bản với số tự nhiên: cộng, trừ, nhân và chia.

2.1. Phép cộng

Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số tự nhiên để được một số tự nhiên mới gọi là tổng. Ký hiệu của phép cộng là '+'.

  • Ví dụ: 2 + 3 = 5 (2 cộng 3 bằng 5)
  • Tính chất giao hoán: a + b = b + a
  • Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
  • Số 0 là phần tử trung hòa của phép cộng: a + 0 = a
2.2. Phép trừ

Phép trừ là phép toán tìm hiệu của hai số tự nhiên. Ký hiệu của phép trừ là '-'.

  • Ví dụ: 5 - 2 = 3 (5 trừ 2 bằng 3)
  • Phép trừ không có tính chất giao hoán: a - b ≠ b - a
  • Phép trừ không có tính chất kết hợp: (a - b) - c ≠ a - (b - c)
2.3. Phép nhân

Phép nhân là phép toán tìm tích của hai số tự nhiên. Ký hiệu của phép nhân là '×' hoặc '*'.

  • Ví dụ: 3 × 4 = 12 (3 nhân 4 bằng 12)
  • Tính chất giao hoán: a × b = b × a
  • Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)
  • Số 1 là phần tử trung hòa của phép nhân: a × 1 = a
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a × (b + c) = a × b + a × c
2.4. Phép chia

Phép chia là phép toán tìm thương của hai số tự nhiên. Ký hiệu của phép chia là ':’ hoặc '/'.

  • Ví dụ: 12 : 3 = 4 (12 chia 3 bằng 4)
  • Phép chia không có tính chất giao hoán: a : b ≠ b : a
  • Phép chia không có tính chất kết hợp: (a : b) : c ≠ a : (b : c)

3. Thứ tự thực hiện các phép tính

Khi thực hiện các phép tính với số tự nhiên, ta cần tuân thủ thứ tự sau:

  1. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  2. Thực hiện phép nhân và phép chia trước, từ trái sang phải.
  3. Thực hiện phép cộng và phép trừ sau, từ trái sang phải.

4. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các em có thể thực hành với các bài tập sau:

Bài tậpĐáp án
1. 25 + 15 - 10 = ?30
2. 8 × 5 : 4 = ?10
3. (12 + 8) : 2 = ?10

5. Kết luận

Việc nắm vững lý thuyết các phép tính với số tự nhiên là vô cùng quan trọng đối với học sinh lớp 4. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức cần thiết để ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Chúc các em học tập tốt!