Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14

Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 14

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 tại giaibaitoan.com. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho việc bước vào lớp 5.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Hãy cùng thử sức và đạt kết quả tốt nhất nhé!

Trên Bản đồ theo tỉ lệ 1:1000 000. Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1. 6 tạ 50kg =…?... kg

    A. 650kg

    B. 6500kg

    C. 6050kg

    D. 5060kg

    Câu 2. Năm 1459 thuộc thế kỉ thứ mấy?

    A. XII

    B. XIII

    C. XIV

    D. XV

    Câu 3. Trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là:

    A. 360

    B. 180

    C. 120

    D. 12

    Câu 4. Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được $\frac{1}{7}$ số gạo, buổi chiều bán được $\frac{2}{7}$ số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo?

    A. 4 kg

    B. $\frac{4}{7}$ kg

    C. $\frac{3}{{14}}$

    D. $\frac{4}{7}$

    Câu 5. Trên Bản đồ theo tỉ lệ 1:1 000 000. Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

    A. 30 000cm

    B. 30km

    C. 3m

    D. 3km

    Câu 6. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 3dm. Diện tích của hình thoi đó là:

    A. 270cm2

    B. 540cm2

    C. 27dm2

    D. 54dm2

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tìm $x$

    $x:15 + 18960 = 19134$

    Câu 2. Tính $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1$

    Câu 3. Điền dấu <; = ; > vào chỗ chấm:

    a) 48m2 5dm2……….4850 dm2

    b) 7000cm2………… 70dm2

    c) 8 tấn 23kg ………………. 80023kg

    d) 9m 2cm ………….. 902cm

    Câu 4. Một cửa hàng bán vải. Ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 81 mét vải. Biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{4}{7}$ số vải ngày đầu bán được.

    a) Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?

    b) Nếu mỗi mét vải giá 55 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được bao nhiêu tiền?

    Câu 5. Tìm một số biết rằng khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. 6 tạ 50kg =…?... kg

      A. 650kg

      B. 6500kg

      C. 6050kg

      D. 5060kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg

      Lời giải

      Ta có 6 tạ 50kg = 650 kg

      Chọn A

      Câu 2. Năm 1459 thuộc thế kỉ thứ mấy?

      A. XII

      B. XIII

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Từ năm 1401 đến năm 1500 là thế kỉ XV

      Lời giải

      Năm 1459 thuộc thế kỉ XV.

      Chọn D

      Câu 3. Trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là:

      A. 360

      B. 180

      C. 120

      D. 12

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của 3 số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho 3

      Lời giải

      Trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là (43 + 166 + 151) : 3 = 120

      Chọn C

      Câu 4. Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được $\frac{1}{7}$ số gạo, buổi chiều bán được $\frac{2}{7}$ số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo?

      A. 4 kg

      B. $\frac{4}{7}$ kg

      C. $\frac{3}{{14}}$

      D. $\frac{4}{7}$

      Phương pháp

      Số phần gạo còn lại = 1 – số phần gạo đã bán buổi sáng và buổi chiều

      Lời giải

      Cửa hàng còn lại số phần số gạo là: 1 - $\frac{1}{7}$ - $\frac{2}{7}$ = $\frac{4}{7}$ (số gạo)

      Chọn D

      Câu 5. Trên Bản đồ theo tỉ lệ 1: 1 000 000. Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

      A. 30 000cm

      B. 30km

      C. 3m

      D. 3km

      Phương pháp

      Độ dài thật = độ dài trên bản đồ x 1 000 000

      Lời giải

      Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là 3 x 1 000 000 = 3 000 000 (cm) = 30 km

      Chọn B

      Câu 6. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 3dm. Diện tích của hình thoi đó là:

      A. 270cm2

      B. 540cm2

      C. 27dm2

      D. 54dm2

      Phương pháp

      Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

      Lời giải

      Đổi 3 dm = 30 cm

      Diện tích của hình thoi đó là 18 x 30 : 2 = 270 (cm2)

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tìm $x$

      $x:15 + 18960 = 19134$

      Phương pháp

      - Tìm x : 15

      - Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      $x:15 + 18960 = 19134$

      $x:15 = 19134 - 18960$

      $x:15 = 174$

      $x = 174 \times 15$

      $x = 2610$

      Câu 2. Tính $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1 = \frac{2}{3} \times \frac{3}{7} \times \frac{4}{7} + 1 = \frac{8}{{49}} + 1 = \frac{{57}}{{49}}$

      Câu 3. Điền dấu <; = ; > vào chỗ chấm:

      a) 48m2 5dm2……….4850 dm2

      b) 7000cm2………… 70dm2

      c) 8 tấn 23kg ………………. 80023kg

      d) 9m 2cm ………….. 902cm

      Phương pháp

      Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu thích hợp.

      Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      1 tấn = 1 000 kg ; 1 m = 100 cm

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 1 1

      Câu 4. Một cửa hàng bán vải. Ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 81 mét vải. Biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{4}{7}$ số vải ngày đầu bán được.

      a) Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

      b) Nếu mỗi mét vải giá 55 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số vải mỗi ngày bán được theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      b) Tìm tổng số mét vải 2 ngày bán được

      Số tiền thu được = giá tiền mỗi mét vải x số mét vải

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 1 2

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      7 – 4 = 3 (phần)

      Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số mét vải là:

      81 : 3 x 7 = 189 (m)

      Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

      189 – 81 = 108 (m)

      b) Trong 2 ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

      189 + 108 = 297 (m)

      Trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được số tiền là:

      55 000 x 297 = 16 335 000 (đồng)

      Đáp số: a) Ngày thứ nhất: 189 m, ngày thứ hai: 108 m

      b) 16 335 000 đồng

      Câu 5. Tìm một số biết rằng khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị.

      Phương pháp

      - Vì khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị nên số đó có 3 chữ số.

      - Giải bài toán theo phương pháp phân tích cấu tạo số

      Lời giải

      Vì khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị nên số đó có 3 chữ số.

      Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a khác 0)

      Theo đề bài ta có: $\overline {abc5} = \overline {abc} + 3407$

      $\overline {abc} \times 10 + 5 = \overline {abc} + 3407$

      $\overline {abc} \times 10 - \overline {abc} = 3407 - 5$

      $\overline {abc} \times 9 = 3402$

      $\overline {abc} = 3402:9 = 378$

      Vậy số cần tìm là 378.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1. 6 tạ 50kg =…?... kg

      A. 650kg

      B. 6500kg

      C. 6050kg

      D. 5060kg

      Câu 2. Năm 1459 thuộc thế kỉ thứ mấy?

      A. XII

      B. XIII

      C. XIV

      D. XV

      Câu 3. Trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là:

      A. 360

      B. 180

      C. 120

      D. 12

      Câu 4. Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được $\frac{1}{7}$ số gạo, buổi chiều bán được $\frac{2}{7}$ số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo?

      A. 4 kg

      B. $\frac{4}{7}$ kg

      C. $\frac{3}{{14}}$

      D. $\frac{4}{7}$

      Câu 5. Trên Bản đồ theo tỉ lệ 1:1 000 000. Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

      A. 30 000cm

      B. 30km

      C. 3m

      D. 3km

      Câu 6. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 3dm. Diện tích của hình thoi đó là:

      A. 270cm2

      B. 540cm2

      C. 27dm2

      D. 54dm2

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tìm $x$

      $x:15 + 18960 = 19134$

      Câu 2. Tính $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1$

      Câu 3. Điền dấu <; = ; > vào chỗ chấm:

      a) 48m2 5dm2……….4850 dm2

      b) 7000cm2………… 70dm2

      c) 8 tấn 23kg ………………. 80023kg

      d) 9m 2cm ………….. 902cm

      Câu 4. Một cửa hàng bán vải. Ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 81 mét vải. Biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{4}{7}$ số vải ngày đầu bán được.

      a) Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?

      b) Nếu mỗi mét vải giá 55 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được bao nhiêu tiền?

      Câu 5. Tìm một số biết rằng khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. 6 tạ 50kg =…?... kg

      A. 650kg

      B. 6500kg

      C. 6050kg

      D. 5060kg

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg

      Lời giải

      Ta có 6 tạ 50kg = 650 kg

      Chọn A

      Câu 2. Năm 1459 thuộc thế kỉ thứ mấy?

      A. XII

      B. XIII

      C. XIV

      D. XV

      Phương pháp

      Từ năm 1401 đến năm 1500 là thế kỉ XV

      Lời giải

      Năm 1459 thuộc thế kỉ XV.

      Chọn D

      Câu 3. Trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là:

      A. 360

      B. 180

      C. 120

      D. 12

      Phương pháp

      Muốn tìm trung bình cộng của 3 số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho 3

      Lời giải

      Trung bình cộng của các số 43; 166; 151 là (43 + 166 + 151) : 3 = 120

      Chọn C

      Câu 4. Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được $\frac{1}{7}$ số gạo, buổi chiều bán được $\frac{2}{7}$ số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo?

      A. 4 kg

      B. $\frac{4}{7}$ kg

      C. $\frac{3}{{14}}$

      D. $\frac{4}{7}$

      Phương pháp

      Số phần gạo còn lại = 1 – số phần gạo đã bán buổi sáng và buổi chiều

      Lời giải

      Cửa hàng còn lại số phần số gạo là: 1 - $\frac{1}{7}$ - $\frac{2}{7}$ = $\frac{4}{7}$ (số gạo)

      Chọn D

      Câu 5. Trên Bản đồ theo tỉ lệ 1: 1 000 000. Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

      A. 30 000cm

      B. 30km

      C. 3m

      D. 3km

      Phương pháp

      Độ dài thật = độ dài trên bản đồ x 1 000 000

      Lời giải

      Độ dài 3cm ứng với độ dài thật là 3 x 1 000 000 = 3 000 000 (cm) = 30 km

      Chọn B

      Câu 6. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 3dm. Diện tích của hình thoi đó là:

      A. 270cm2

      B. 540cm2

      C. 27dm2

      D. 54dm2

      Phương pháp

      Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

      Lời giải

      Đổi 3 dm = 30 cm

      Diện tích của hình thoi đó là 18 x 30 : 2 = 270 (cm2)

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tìm $x$

      $x:15 + 18960 = 19134$

      Phương pháp

      - Tìm x : 15

      - Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      $x:15 + 18960 = 19134$

      $x:15 = 19134 - 18960$

      $x:15 = 174$

      $x = 174 \times 15$

      $x = 2610$

      Câu 2. Tính $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}:\frac{7}{4} + 1 = \frac{2}{3} \times \frac{3}{7} \times \frac{4}{7} + 1 = \frac{8}{{49}} + 1 = \frac{{57}}{{49}}$

      Câu 3. Điền dấu <; = ; > vào chỗ chấm:

      a) 48m2 5dm2……….4850 dm2

      b) 7000cm2………… 70dm2

      c) 8 tấn 23kg ………………. 80023kg

      d) 9m 2cm ………….. 902cm

      Phương pháp

      Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu thích hợp.

      Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      1 tấn = 1 000 kg ; 1 m = 100 cm

      Lời giải

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 1

      Câu 4. Một cửa hàng bán vải. Ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 81 mét vải. Biết rằng số vải ngày sau bán bằng $\frac{4}{7}$ số vải ngày đầu bán được.

      a) Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

      b) Nếu mỗi mét vải giá 55 000 đồng thì trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      a) Tìm số vải mỗi ngày bán được theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      b) Tìm tổng số mét vải 2 ngày bán được

      Số tiền thu được = giá tiền mỗi mét vải x số mét vải

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 2

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      7 – 4 = 3 (phần)

      Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số mét vải là:

      81 : 3 x 7 = 189 (m)

      Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

      189 – 81 = 108 (m)

      b) Trong 2 ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

      189 + 108 = 297 (m)

      Trong 2 ngày, cửa hàng đã thu được số tiền là:

      55 000 x 297 = 16 335 000 (đồng)

      Đáp số: a) Ngày thứ nhất: 189 m, ngày thứ hai: 108 m

      b) 16 335 000 đồng

      Câu 5. Tìm một số biết rằng khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị.

      Phương pháp

      - Vì khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị nên số đó có 3 chữ số.

      - Giải bài toán theo phương pháp phân tích cấu tạo số

      Lời giải

      Vì khi thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho là 3407 đơn vị nên số đó có 3 chữ số.

      Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a khác 0)

      Theo đề bài ta có: $\overline {abc5} = \overline {abc} + 3407$

      $\overline {abc} \times 10 + 5 = \overline {abc} + 3407$

      $\overline {abc} \times 10 - \overline {abc} = 3407 - 5$

      $\overline {abc} \times 9 = 3402$

      $\overline {abc} = 3402:9 = 378$

      Vậy số cần tìm là 378.

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 14: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Mùa Hè Toán Học

      Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong năm học vừa qua. Đặc biệt, đối với các em chuẩn bị bước vào lớp 5, việc nắm vững kiến thức Toán lớp 4 là vô cùng quan trọng. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 tại giaibaitoan.com là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Nội Dung Đề Thi Đa Dạng và Phong Phú

      Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên: Các bài tập về đọc, viết, so sánh, sắp xếp số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Bài tập về các phép tính với số tự nhiên: Các bài tập về tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ.
      • Bài tập về các đơn vị đo: Các bài tập về đo độ dài, khối lượng, diện tích, thời gian.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập về nhận biết các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính chu vi, diện tích của các hình.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Thi

      Việc sử dụng Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho việc bước vào lớp 5 với kiến thức vững chắc.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Hướng Dẫn Giải Đề Thi Hiệu Quả

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định dạng bài: Xác định dạng bài toán để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      3. Lập kế hoạch giải: Lập kế hoạch giải bài toán, xác định các bước cần thực hiện.
      4. Thực hiện giải bài: Thực hiện giải bài toán theo kế hoạch đã lập.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tại Sao Nên Chọn giaibaitoan.com?

      giaibaitoan.com là một website uy tín và chất lượng trong lĩnh vực cung cấp các tài liệu học tập trực tuyến. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những đề thi ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp nhiều tài liệu học tập khác, như bài giảng, bài tập, đề thi thử, giúp học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Lời Khuyên Cho Phụ Huynh

      Phụ huynh nên khuyến khích con em mình tự giác ôn tập và làm bài tập trong mùa hè. Hãy tạo một môi trường học tập thoải mái và động viên con em mình cố gắng hết mình. Ngoài ra, phụ huynh có thể cùng con em mình giải bài tập và kiểm tra kết quả để giúp con em mình hiểu rõ hơn về kiến thức đã học.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 14 tại giaibaitoan.com là một lựa chọn tuyệt vời cho các em học sinh muốn ôn tập và củng cố kiến thức Toán lớp 4 trong mùa hè. Hãy truy cập website của chúng tôi ngay hôm nay để trải nghiệm những đề thi chất lượng và hữu ích nhất!