Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8

Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 8

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 tại giaibaitoan.com. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho năm học lớp 5 sắp tới.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Hãy cùng thử sức và đạt kết quả tốt nhất nhé!

Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 1 593 207 là:

    A. 9 000 B. 90 000

    C. 900 000 D. 900

    Câu 2. 5 km2 20 m2 = ……… m2

    A. 5 000 020 B. 500 200

    C. 5 020 D. 50 020

    Câu 3. $\frac{3}{8}$ tấn = ….. kg

    A. 380 B. 1 000

    C. 375 D. 400

    Câu 4. Hình thoi có diện tích là 54 dm2, độ dài một đường chéo là 6 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:

    A. 6 dm B. 12 dm

    C. 9 dm D. 18 dm

    Câu 5. Hiệu hai số là 90. Gấp số thứ hai lên 7 lần ta được số thứ nhất. Số thứ nhất là:

    A. 100 B. 105

    C. 12  D. 15

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tìm x:

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    Câu 2: Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 3. Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

    Câu 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 1 593 207 là:

    A. 9 000 B. 90 000

    C. 900 000 D. 900

    Câu 2. 5 km2 20 m2 = ……… m2

    A. 5 000 020 B. 500 200

    C. 5 020 D. 50 020

    Câu 3. $\frac{3}{8}$ tấn = ….. kg

    A. 380 B. 1 000

    C. 375 D. 400

    Câu 4. Hình thoi có diện tích là 54 dm2, độ dài một đường chéo là 6 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:

    A. 6 dm B. 12 dm

    C. 9 dm D. 18 dm

    Câu 5. Hiệu hai số là 90. Gấp số thứ hai lên 7 lần ta được số thứ nhất. Số thứ nhất là:

    A. 100 B. 105

    C. 12  D. 15

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tìm x:

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    Câu 2: Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 3. Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

    Câu 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. B

    2. A

    3. C

    4. D

    5. B

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1.

    Tìm x:

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

    $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{5}{{15}}$

    $x:\frac{3}{2} = \frac{1}{{15}}$

    $x = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{2}$

    $x = \frac{1}{{10}}$

    b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

    $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 6}}$

    $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{5 \times 4 \times 3 \times 2}}$

    $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{3}{8}$

    $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{3}{8}$

    $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{9}{{24}}$

    $x = \frac{1}{{12}}$

    c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

    $x \times (\frac{1}{4} - \frac{1}{6}) = \frac{5}{3}$

    $x \times \frac{1}{{12}} = \frac{5}{3}$

    $x = \frac{5}{3}:\frac{1}{{12}}$

    $x = \frac{5}{3} \times 12$

    $x = 20$

    Câu 2.

    Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Phương pháp giải

    - Tính số gạo bán được trong tuần thứ nhất bằng số gạo nhập về nhân với $\frac{3}{7}$.

    - Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất

    - Tìm số gạo bán được trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại nhân với $\frac{2}{5}$

    - Tìm số gạo còn lại sau hai tuần bán.

    Lời giải chi tiết

    Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 

    $2800 \times \frac{3}{7} = 1200$ (kg)

    Sau tuần thứ nhất cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

    2800 – 1200 = 1600 (kg)

    Tuần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là

    $1600 \times \frac{2}{5} = 640$ (kg)

    Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

    2800 – (1200 + 640) = 960 (kg)

    Đáp số: 960 kg gạo

    Câu 3.

    Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Phương pháp giải

    - Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian.

    - Tìm số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

    - Tìm số tuổi mỗi người hiện nay = Số tuổi sau 3 năm – 3

    Lời giải chi tiết

    Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 35 tuổi.

    Ta có sơ đồ số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 1

    Hiệu số phần bằng nhau là

    6 – 1 = 5 (phần)

    Tuổi con sau 5 năm nữa là

    35 : 5 = 7 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là

    7 – 3 = 4 (tuổi)

    Tuổi mẹ hiện nay là

    4 + 35 = 39 (tuổi)

    Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi

    Tuổi mẹ: 39 tuổi

    Câu 4.

    Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

    Phương pháp giải

    - Tính nửa chu vi của khu đất = chu vi hình chữ nhật : 2

    - Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

    - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị xăng-ti-mét

    - Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ = Độ dài thực tế : 1000

    - Tìm diện tích hình chữ nhật trên bản đồ.

    Lời giải chi tiết

    Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là

    400 : 2 = 200 (m)

    Ta có sơ đồ:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 2

    Tổng các phần bằng nhau là

    1 + 3 = 4 (phần)

    Chiều rộng của mảnh đất là

    200 : 4 = 50 (m) = 5000 cm

    Chiều dài của mảnh đất là

    50 x 3 = 150 (m) = 15000 cm

    Chiều rộng của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

    5000 : 1000 = 5 (cm)

    Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

    15000 : 1000 = 15 (cm)

    Diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

    5 x 15 = 75 (cm2)

    Đáp số: 75 cm2

    Câu 5.

    Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    Lời giải chi tiết

    $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

    = $\frac{{120 \times 2 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 2 \times 63}}$

    = $\frac{{120 \times 100 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 42 \times 63}}$

    = $\frac{{100 \times (120 + 48)}}{{42 \times (37 + 63)}}$

    = $\frac{{100 \times 168}}{{42 \times 100}} = 4$

    Đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. A

      3. C

      4. D

      5. B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Tìm x:

      a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

      b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

      c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

      a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$

      $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{5}{{15}}$

      $x:\frac{3}{2} = \frac{1}{{15}}$

      $x = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{2}$

      $x = \frac{1}{{10}}$

      b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$

      $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 6}}$

      $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{5 \times 4 \times 3 \times 2}}$

      $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{3}{8}$

      $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{3}{8}$

      $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{9}{{24}}$

      $x = \frac{1}{{12}}$

      c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$

      $x \times (\frac{1}{4} - \frac{1}{6}) = \frac{5}{3}$

      $x \times \frac{1}{{12}} = \frac{5}{3}$

      $x = \frac{5}{3}:\frac{1}{{12}}$

      $x = \frac{5}{3} \times 12$

      $x = 20$

      Câu 2.

      Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải

      - Tính số gạo bán được trong tuần thứ nhất bằng số gạo nhập về nhân với $\frac{3}{7}$.

      - Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất

      - Tìm số gạo bán được trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại nhân với $\frac{2}{5}$

      - Tìm số gạo còn lại sau hai tuần bán.

      Lời giải chi tiết

      Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là 

      $2800 \times \frac{3}{7} = 1200$ (kg)

      Sau tuần thứ nhất cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      2800 – 1200 = 1600 (kg)

      Tuần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là

      $1600 \times \frac{2}{5} = 640$ (kg)

      Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là

      2800 – (1200 + 640) = 960 (kg)

      Đáp số: 960 kg gạo

      Câu 3.

      Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

      Phương pháp giải

      - Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian.

      - Tìm số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

      - Tìm số tuổi mỗi người hiện nay = Số tuổi sau 3 năm – 3

      Lời giải chi tiết

      Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 35 tuổi.

      Ta có sơ đồ số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 1 1

      Hiệu số phần bằng nhau là

      6 – 1 = 5 (phần)

      Tuổi con sau 5 năm nữa là

      35 : 5 = 7 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là

      7 – 3 = 4 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là

      4 + 35 = 39 (tuổi)

      Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi

      Tuổi mẹ: 39 tuổi

      Câu 4.

      Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000.

      Phương pháp giải

      - Tính nửa chu vi của khu đất = chu vi hình chữ nhật : 2

      - Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

      - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị xăng-ti-mét

      - Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ = Độ dài thực tế : 1000

      - Tìm diện tích hình chữ nhật trên bản đồ.

      Lời giải chi tiết

      Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là

      400 : 2 = 200 (m)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 1 2

      Tổng các phần bằng nhau là

      1 + 3 = 4 (phần)

      Chiều rộng của mảnh đất là

      200 : 4 = 50 (m) = 5000 cm

      Chiều dài của mảnh đất là

      50 x 3 = 150 (m) = 15000 cm

      Chiều rộng của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

      5000 : 1000 = 5 (cm)

      Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

      15000 : 1000 = 15 (cm)

      Diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là

      5 x 15 = 75 (cm2)

      Đáp số: 75 cm2

      Câu 5.

      Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

      $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

      Lời giải chi tiết

      $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

      = $\frac{{120 \times 2 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 2 \times 63}}$

      = $\frac{{120 \times 100 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 42 \times 63}}$

      = $\frac{{100 \times (120 + 48)}}{{42 \times (37 + 63)}}$

      = $\frac{{100 \times 168}}{{42 \times 100}} = 4$

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 8: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Kỳ Nghỉ Hè

      Kỳ nghỉ hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh thư giãn và tái tạo năng lượng sau một năm học căng thẳng. Tuy nhiên, việc duy trì và củng cố kiến thức cũng rất quan trọng, đặc biệt là đối với môn Toán. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 tại giaibaitoan.com là một công cụ hỗ trợ đắc lực giúp các em làm điều đó.

      Cấu Trúc Đề Thi Và Các Dạng Bài Tập

      Đề thi này được xây dựng dựa trên chương trình Toán lớp 4, bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số và phép tính: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, tính chất của các phép tính.
      • Hình học: Các bài tập về nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Các bài tập về đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Hè

      Việc giải các đề ôn tập hè mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      1. Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học trong năm học, khắc phục những lỗ hổng kiến thức còn tồn tại.
      2. Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      3. Chuẩn bị cho năm học mới: Giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập mới, chuẩn bị tâm lý tốt nhất cho năm học lớp 5.
      4. Tăng sự tự tin: Khi giải được các bài tập, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn vào khả năng của mình.

      Hướng Dẫn Giải Đề Thi Hiệu Quả

      Để giải đề thi hiệu quả, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Tại Sao Nên Chọn giaibaitoan.com?

      giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp nhiều tài liệu học tập chất lượng cao, bao gồm:

      • Đề thi thử: Các đề thi thử được cập nhật thường xuyên, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Bài giảng video: Các bài giảng video được trình bày một cách dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
      • Bài tập luyện tập: Các bài tập luyện tập đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
      • Diễn đàn trao đổi: Diễn đàn trao đổi là nơi học sinh có thể đặt câu hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

      Lời Khuyên Cho Phụ Huynh

      Phụ huynh nên khuyến khích con em mình giải các đề ôn tập hè thường xuyên để giúp các em duy trì và củng cố kiến thức. Ngoài ra, phụ huynh cũng nên tạo điều kiện cho con em mình tham gia các hoạt động ngoại khóa, vui chơi giải trí để giúp các em thư giãn và tái tạo năng lượng.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8 tại giaibaitoan.com là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho năm học mới. Hãy cùng nhau chinh phục những thử thách và đạt được thành công nhé!