Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13

Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 13

Chào mừng các em học sinh đến với đề ôn tập hè môn Toán lớp 4 lên lớp 5 - Đề số 13 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4 và chuẩn bị cho những kiến thức mới ở lớp 5.

Với cấu trúc bài tập đa dạng và phong phú, đề thi sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m ... Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

    A. 8 000

    B. 80 0000

    C. 800 000

    D. 8 000 000

    Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

    A. 64246

    B. 43768

    C. 278464

    D. 53253

    Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 750mm

    B. 50 000mm

    C. 15mm

    D. 150mm

    Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

    A. 7m

    B. 21m

    C. 37m

    D. 14m

    Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

    A. $\frac{6}{{21}}$

    B. $\frac{9}{{21}}$

    C. $\frac{{16}}{{28}}$

    D. $\frac{{15}}{{21}}$

    Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

    A. 40 quả

    B. 200 quả

    C. 54 quả

    D. 10 quả

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

    a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

    b) 5000cm2 ………. 500 dm2

    Câu 2. Tìm x:

    x : 11 + 8712 = 8771

    Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

    a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

    b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

    Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

    a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

    b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn C

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Phương pháp

      Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9

      Nên số 53253 chia hết cho 9

      Chọn D

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Phương pháp

      - Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét

      - Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000

      Lời giải

      Đổi 750 m = 750 000 mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      750 000 : 50 000 = 15 (mm)

      Chọn C

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Phương pháp

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy

      Lời giải

      Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)

      Chọn D

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải

      Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

      Chọn C

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      Phương pháp

      - Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần

      - Tìm $\frac{4}{5}$ số cam

      Lời giải

      Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần

      $\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2

      Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Ta có 5000cm2 = 50 dm2

      Vậy 5000cm2 < 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Phương pháp

      Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 11 + 8712 = 8771

      x : 11 = 8771 – 8712

      x : 11 = 59

      x = 59 x 11

      x = 649

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Phương pháp

      a)

      – Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 1 1

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 2 = 3 (phần)

      Chiều rộng mảnh vườn là:

      27 : 3 x 2 = 18 (m)

      Chiều dài mảnh vườn là:

      18 + 27 = 45 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      45 x 18 = 810 (m2)

      b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:

      3 x 810 = 2430 (kg)

      Đáp số: a) 810 m2

      b) 2430 kg rau

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      Phương pháp

      a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c

      b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1.Giá trị của chữ số 8 trong số sau: 45 873 246?

      A. 8 000

      B. 80 0000

      C. 800 000

      D. 8 000 000

      Phương pháp

      Xác định hàng của chữ số 8 từ đó suy ra giá trị của chữ số đó.

      Lời giải

      Chữ số 8 trong số 45 873 246 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000

      Chọn C

      Câu 2. Số nàosau đây chia hết cho 9?

      A. 64246

      B. 43768

      C. 278464

      D. 53253

      Phương pháp

      Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số 53253 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 2 + 5 + 3 = 18 chia hết cho 9

      Nên số 53253 chia hết cho 9

      Chọn D

      Câu 3. Quãng đường từ nhà đến trường là 750m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 750mm

      B. 50 000mm

      C. 15mm

      D. 150mm

      Phương pháp

      - Đổi 750 m sang đơn vị mi-li-mét

      - Độ dài quãng đường trên bản đồ = độ dài thực tế : 50 000

      Lời giải

      Đổi 750 m = 750 000 mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      750 000 : 50 000 = 15 (mm)

      Chọn C

      Câu 4. Cho hình bình hành có diện tích là 336m2, đáy là 24m, chiều cao hình bình hành đó là:

      A. 7m

      B. 21m

      C. 37m

      D. 14m

      Phương pháp

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy

      Lời giải

      Chiều cao của hình bình hành đó là 336 : 24 = 14 (m)

      Chọn D

      Câu 5. Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$?

      A. $\frac{6}{{21}}$

      B. $\frac{9}{{21}}$

      C. $\frac{{16}}{{28}}$

      D. $\frac{{15}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải

      Ta có $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

      Chọn C

      Câu 6. $\frac{1}{5}$ số quả cam là 50 quả. Vậy $\frac{4}{5}$ số cam là bao nhiêu quả?

      A. 40 quả

      B. 200 quả

      C. 54 quả

      D. 10 quả

      Phương pháp

      - Xác định $\frac{4}{5}$ gấp $\frac{1}{5}$ bao nhiêu lần

      - Tìm $\frac{4}{5}$ số cam

      Lời giải

      Ta thấy$\frac{4}{5}$ số cam gấp $\frac{1}{5}$ số quả cam 4 lần

      $\frac{4}{5}$ số cam là 50 x 4 = 200 (quả)

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền dấu <, >, =vào chỗ chấm.

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 12m2 4dm2 ………… 1240 dm2

      Ta có 12m2 4dm2 = 1204 dm2

      Vậy 12m2 4dm2 < 1240 dm2

      b) 5000cm2 ………. 500 dm2

      Ta có 5000cm2 = 50 dm2

      Vậy 5000cm2 < 500 dm2

      Câu 2. Tìm x:

      x : 11 + 8712 = 8771

      Phương pháp

      Muốn tìm x ở vị trí số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      Lời giải

      x : 11 + 8712 = 8771

      x : 11 = 8771 – 8712

      x : 11 = 59

      x = 59 x 11

      x = 649

      Câu 3. Tính $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5}$

      Phương pháp

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải

      $2 - \frac{3}{4}:\frac{3}{5} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{3}{4} \times \frac{5}{3} \times \frac{2}{5} = 2 - \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 27 m. Chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

      b) Trên mảnh vườn này người ta trồng rau. Nếu mỗi mét vuông thu được 3kg rau thì mảnh vườn này thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau.

      Phương pháp

      a)

      – Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

      - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng

      b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh vườn x 3

      Lời giải

      a) Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 1

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 2 = 3 (phần)

      Chiều rộng mảnh vườn là:

      27 : 3 x 2 = 18 (m)

      Chiều dài mảnh vườn là:

      18 + 27 = 45 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      45 x 18 = 810 (m2)

      b) Mảnh vườn này thu được số ki-lô-gam rau là:

      3 x 810 = 2430 (kg)

      Đáp số: a) 810 m2

      b) 2430 kg rau

      Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2}$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}}$

      Phương pháp

      a) Áp dụng công thức a : c + b : c = (a + b) : c

      b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{2}{3}:\frac{1}{2} + \frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right):\frac{1}{2} = 1:\frac{1}{2} = 1 \times \frac{2}{1} = 2$

      b) $\frac{{21}}{{28}}:\frac{{15}}{{28}}:\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{{28}} \times \frac{{28}}{{15}} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{21 \times 28 \times 15}}{{28 \times 15 \times 7}} = 3$

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 13: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Mùa Hè Toán Học

      Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 của giaibaitoan.com là một công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp các em ôn luyện kiến thức một cách hiệu quả và thú vị.

      Cấu Trúc Đề Thi Và Nội Dung Chính

      Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình Toán lớp 4, bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số và phép tính: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, các bài toán về so sánh số.
      • Hình học: Các bài tập về nhận biết các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đại lượng và đo lường: Các bài tập về đo độ dài, khối lượng, thời gian, tiền tệ.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.

      Tại Sao Nên Chọn Đề Ôn Tập Hè Của Giaibaitoan.com?

      Giaibaitoan.com tự hào là một trong những trang web hàng đầu về giải bài tập và cung cấp tài liệu học tập trực tuyến. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 của chúng tôi có những ưu điểm vượt trội sau:

      • Độ chính xác cao: Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Đa dạng bài tập: Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.
      • Đáp án chi tiết: Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
      • Giao diện thân thiện: Trang web có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và tải về đề thi.

      Hướng Dẫn Giải Đề Thi Hiệu Quả

      Để giải đề thi hiệu quả, các em học sinh nên thực hiện theo các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định các dữ kiện và các phép tính cần thực hiện.
      3. Lập kế hoạch giải: Lập kế hoạch giải bài toán, xác định các bước cần thực hiện.
      4. Thực hiện giải: Thực hiện giải bài toán theo kế hoạch đã lập.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví Dụ Minh Họa Một Bài Toán Trong Đề Thi

      Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Tổng số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)

      Đáp số: Cửa hàng còn lại 145 kg gạo.

      Lời Khuyên Cho Các Em Học Sinh

      Để học Toán hiệu quả, các em học sinh nên:

      • Học bài thường xuyên: Học bài thường xuyên để nắm vững kiến thức.
      • Làm bài tập đầy đủ: Làm bài tập đầy đủ để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn để được hướng dẫn.
      • Tự tin vào bản thân: Tự tin vào bản thân và không ngại thử thách.

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 13 của giaibaitoan.com là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!