Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15

Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 15

Chào mừng các em học sinh đến với đề ôn tập hè môn Toán lớp 4 lên lớp 5 - Đề số 15 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4 và chuẩn bị cho những kiến thức mới ở lớp 5.

Với cấu trúc bài tập đa dạng và phong phú, đề thi sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

    A. $\frac{6}{5}$

    B. $\frac{4}{5}$

    C. $\frac{7}{5}$

    D. $\frac{3}{5}$

    Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

    A. 32025

    B. 320025

    C. 3225

    D. 32250

    Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

    A. 15 cm

    B. 30 cm

    C. 64 cm

    D. 460 cm

    Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

    A. 6800

    B. 571

    C. 940

    D. 2685

    Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

    A. 800m

    B. 8000m

    C. 7999m

    D. 80m

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tính

    a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

    b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

    c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

    b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

    c) 2 km2 75m2 = ……… m2

    d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

    Câu 3. Tìm $x$

    a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

    b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

    Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

    Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số:

      - Xét xem tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      - Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó

      Cứ làm như thế đến khi thu được phân số tối giản

      Lời giải

      Ta có $\frac{{63}}{{45}} = \frac{{63:9}}{{45:9}} = \frac{7}{5}$

      Chọn C

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      32m2 25 dm2 = 3225 dm2

      Chọn C

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Phương pháp

      Độ dài đường chéo thứ hai = Diện tích hình thoi x 2 : độ dài đường chéo thứ nhất

      Lời giải

      Độ dài đường chéo thứ hai là: 60 x 2 : 4 = 30 (cm)

      Chọn B

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Phương pháp

      - Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

      - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

      Lời giải

      Ta thấy số 2685 có chữ số tận cùng là 5 nên số 2685 chia hết cho 5

      Số 2685 có tổng các chữ số bằng 21 chia hết cho 3 nên số 2685 chia hết cho 3

      Chọn D

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      Phương pháp

      Độ dài thật của đoạn AB = Độ dài trên bản đồ x 8000

      Lời giải

      Độ dài thật của đoạn AB là 1 x 8000 = 8000 (dm) = 800 m

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Phương pháp

      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 3 \times 4}} = \frac{{15}}{8}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}} = \frac{7}{{19}} \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right) = \frac{7}{{19}} \times 1 = \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 8 \times 5 \times 5}}{{5 \times 27 \times 3}} = \frac{{40}}{{27}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 phút = 60 giây

      1km2 = 1 000 000 m2 ; 10 000 m2 = 1 m2

      100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 3 tấn 3 yến = 3030 kg

      b) 3 phút 15 giây = 195 giây

      c) 2 km2 75m2 = 2 000 075 m2

      d) 12 500 cm2 = 1 m2 25 dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Lời giải

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{1}{2}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{1}{4} + \frac{2}{5}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{23}}{6}:\frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{230}}{{39}}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm số lít dầu ở mỗi can sau khi đổi từ thùng 1 sang thùng 2

      - Tìm số lít dầu ở mỗi can ban đầu

      Lời giải

      Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      Ta có sơ đồ sau khi đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 1 1

      Số lít dầu ở thùng 1 sau khi đổ 2 lít sang thùng 2 là:

      60 : (2 + 3) x 2 = 24 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 1 lúc đầu là:

      24 + 2 = 26 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 2 ban đầu là:

      60 – 26 = 34 (lít)

      Đáp số: Thùng 1: 26 lít dầu

      Thùng 2: 34 lít dầu

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp

      - Số quả trứng lần đầu bán được

      - Tìm số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ hai

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ ba

      Lời giải

      Số quả trứng lần đầu bán được là:

      $345 \times \frac{2}{3} = 230$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sai khi bán lần đầu là:

      345 – 230 = 115 (quả trứng)

      Số quả trứng lần thứ hai bán được là:

      $115 \times \frac{4}{5} = 92$ (quả)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là:

      115 – 92 = 23 (quả)

      Đáp số: 23 quả trứng

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Rút gọn phân số$\frac{{63}}{{45}}$được phân số:

      A. $\frac{6}{5}$

      B. $\frac{4}{5}$

      C. $\frac{7}{5}$

      D. $\frac{3}{5}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số:

      - Xét xem tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      - Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó

      Cứ làm như thế đến khi thu được phân số tối giản

      Lời giải

      Ta có $\frac{{63}}{{45}} = \frac{{63:9}}{{45:9}} = \frac{7}{5}$

      Chọn C

      Câu 2. 32m2 25 dm2 =...?... dm2

      A. 32025

      B. 320025

      C. 3225

      D. 32250

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

      Lời giải

      32m2 25 dm2 = 3225 dm2

      Chọn C

      Câu 3. Hình thoi có diện tích là 60 cm2, độ dài một đường chéo là 4 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai?

      A. 15 cm

      B. 30 cm

      C. 64 cm

      D. 460 cm

      Phương pháp

      Độ dài đường chéo thứ hai = Diện tích hình thoi x 2 : độ dài đường chéo thứ nhất

      Lời giải

      Độ dài đường chéo thứ hai là: 60 x 2 : 4 = 30 (cm)

      Chọn B

      Câu 4. Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

      A. 6800

      B. 571

      C. 940

      D. 2685

      Phương pháp

      - Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

      - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

      Lời giải

      Ta thấy số 2685 có chữ số tận cùng là 5 nên số 2685 chia hết cho 5

      Số 2685 có tổng các chữ số bằng 21 chia hết cho 3 nên số 2685 chia hết cho 3

      Chọn D

      Câu 5. Bản đồ khu đất hình chữ nhật theo tỉ lệ 1:8000. Nhìn trên bản đồ độ dài của một đoạn AB là 1dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

      A. 800m

      B. 8000m

      C. 7999m

      D. 80m

      Phương pháp

      Độ dài thật của đoạn AB = Độ dài trên bản đồ x 8000

      Lời giải

      Độ dài thật của đoạn AB là 1 x 8000 = 8000 (dm) = 800 m

      Chọn A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3}$

      Phương pháp

      - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

      Lời giải

      a) $\frac{{15}}{{16}}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 3 \times 4}} = \frac{{15}}{8}$

      b) $\frac{7}{{19}} \times \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \times \frac{7}{{19}} = \frac{7}{{19}} \times \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right) = \frac{7}{{19}} \times 1 = \frac{7}{{19}}$

      c) $\frac{3}{5} \times \frac{8}{{27}} \times \frac{{25}}{3} = \frac{{3 \times 8 \times 5 \times 5}}{{5 \times 27 \times 3}} = \frac{{40}}{{27}}$

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 3 tấn 3 yến = ……… kg

      b) 3 phút 15 giây = ……….. giây

      c) 2 km2 75m2 = ……… m2

      d) 12 500 cm2 = …….. m2 ……….. dm2

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 phút = 60 giây

      1km2 = 1 000 000 m2 ; 10 000 m2 = 1 m2

      100 cm2 = 1 dm2

      Lời giải

      a) 3 tấn 3 yến = 3030 kg

      b) 3 phút 15 giây = 195 giây

      c) 2 km2 75m2 = 2 000 075 m2

      d) 12 500 cm2 = 1 m2 25 dm2

      Câu 3. Tìm $x$

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      Lời giải

      a) $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{5}:\frac{6}{5}$

      $\frac{7}{3} - x = \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}$

      $x = \frac{1}{2}$

      b) $\frac{{23}}{6}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{4}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{1}{4} + \frac{2}{5}$

      $\frac{{23}}{6}:x = \frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{23}}{6}:\frac{{13}}{{20}}$

      $x = \frac{{230}}{{39}}$

      Câu 4. Có 60 lít dầu đựng trong 2 thùng. Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì lúc đó số dầu ở thùng 1 sẽ bằng $\frac{2}{3}$ số dầu ở thùng 2. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp

      - Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số để tìm số lít dầu ở mỗi can sau khi đổi từ thùng 1 sang thùng 2

      - Tìm số lít dầu ở mỗi can ban đầu

      Lời giải

      Nếu đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2 thì tổng số lít dầu ở hai thùng không đổi

      Ta có sơ đồ sau khi đổ 2 lít từ thùng 1 sang thùng 2:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 1

      Số lít dầu ở thùng 1 sau khi đổ 2 lít sang thùng 2 là:

      60 : (2 + 3) x 2 = 24 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 1 lúc đầu là:

      24 + 2 = 26 (lít)

      Số lít dầu ở thùng 2 ban đầu là:

      60 – 26 = 34 (lít)

      Đáp số: Thùng 1: 26 lít dầu

      Thùng 2: 34 lít dầu

      Câu 5. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được $\frac{2}{3}$ số trứng, lần thứ hai bán được $\frac{4}{5}$ số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp

      - Số quả trứng lần đầu bán được

      - Tìm số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ hai

      - Tìm số quả trứng bán lần thứ ba

      Lời giải

      Số quả trứng lần đầu bán được là:

      $345 \times \frac{2}{3} = 230$ (quả trứng)

      Số quả trứng còn lại sai khi bán lần đầu là:

      345 – 230 = 115 (quả trứng)

      Số quả trứng lần thứ hai bán được là:

      $115 \times \frac{4}{5} = 92$ (quả)

      Lần thứ ba bán được số quả trứng là:

      115 – 92 = 23 (quả)

      Đáp số: 23 quả trứng

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 15: Giải Pháp Hoàn Hảo Cho Mùa Hè Toán Học

      Mùa hè là thời gian lý tưởng để các em học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho năm học mới. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 của giaibaitoan.com là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập này.

      Tại Sao Nên Chọn Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 - Đề Số 15?

      • Nội dung bám sát chương trình: Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình Toán lớp 4, bao gồm các chủ đề quan trọng như số tự nhiên, các phép tính, hình học, và giải toán có lời văn.
      • Đa dạng bài tập: Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.
      • Phù hợp với mọi trình độ: Đề thi được thiết kế với độ khó vừa phải, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh khác nhau.
      • Đáp án chi tiết: Sau khi hoàn thành bài thi, các em có thể xem đáp án chi tiết để tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

      Cấu Trúc Đề Thi

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 15 bao gồm các phần sau:

      1. Phần 1: Số Học: Các bài tập về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các bài toán về ước và bội.
      2. Phần 2: Hình Học: Các bài tập về nhận biết các hình hình học cơ bản, tính chu vi, diện tích, và giải các bài toán liên quan đến hình học.
      3. Phần 3: Giải Toán Có Lời Văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp, và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Hướng Dẫn Giải Toán Hiệu Quả

      Để giải các bài toán trong đề thi một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng và các mối quan hệ giữa chúng.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để tìm ra phương pháp giải tối ưu.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết lời giải một cách mạch lạc, dễ hiểu, và kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Lợi Ích Khi Ôn Tập Toán Hè

      Việc ôn tập Toán hè không chỉ giúp các em củng cố kiến thức mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

      • Giảm căng thẳng cho năm học mới: Khi đã nắm vững kiến thức cơ bản, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào năm học mới và giảm bớt áp lực học tập.
      • Phát triển tư duy logic: Giải toán đòi hỏi tư duy logic và khả năng phân tích, suy luận, giúp các em phát triển những kỹ năng quan trọng này.
      • Tạo thói quen tự học: Ôn tập hè là cơ hội để các em rèn luyện thói quen tự học, tự giác, và chủ động trong học tập.

      Giaibaitoan.com – Đồng Hành Cùng Các Em Trên Con Đường Học Tập

      Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp nhiều tài liệu ôn tập, bài tập, và đề thi chất lượng cao. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập, giúp các em đạt được kết quả tốt nhất.

      Ví dụ Bài Toán và Cách Giải

      Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      1. Tổng số gạo đã bán: 120 kg + 150 kg = 270 kg
      2. Số gạo còn lại: 350 kg - 270 kg = 80 kg
      3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 80 kg gạo.

      Lời Khuyên Cho Các Em Học Sinh

      Hãy dành thời gian ôn tập Toán hè một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em có một mùa hè bổ ích và đạt được kết quả tốt nhất trong năm học mới!