Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3

Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3

Ôn Tập Toán Hè Hiệu Quả với Đề Số 3

Chào mừng các em học sinh đến với Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 của giaibaitoan.com!

Đề thi này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, chuẩn bị tốt nhất cho việc học Toán lớp 5.

Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000 ... Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!

    Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

    A. 8 000 B. 80 000

    C. 800 000 D. 8 000 000

    Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

    A. 32 B. 90

    C. 51 D. 18

    Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

    A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

    C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

    Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

    A. 53 252 B. 41 832

    C. 43 768 D. 27845

    Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 15 mm B. 20 mm

    C. 25 mm D. 250 mm

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

    6m2 9dm2 ……690 dm2

    5 000 000 m2 ….. 5 km2

    6 tấn 70kg …..66 tạ

    5 tấn 70kg …. 5700kg

    Câu 2: Tính:

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

    Câu 3: Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

    Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

    a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

    b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Câu 5: Tính bằng cách hợp lý

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM

    Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!

    Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

    A. 8 000 B. 80 000

    C. 800 000 D. 8 000 000

    Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

    A. 32 B. 90

    C. 51 D. 18

    Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

    A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

    C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

    Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

    A. 53 252 B. 41 832

    C. 43 768 D. 27845

    Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 15 mm B. 20 mm

    C. 25 mm D. 250 mm

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

    6m2 9dm2 ……690 dm2

    5 000 000 m2 ….. 5 km2

    6 tấn 70kg …..66 tạ

    5 tấn 70kg …. 5700kg

    Câu 2: Tính:

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

    Câu 3: Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

    Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

    a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

    b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Câu 5: Tính bằng cách hợp lý

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. D

    2. A

    3. A

    4. B

    5. C

    Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

    A. 8 000 B. 80 000

    C. 800 000 D. 8 000 000

    Lời giải chi tiết

    Chữ số 8 nằm ở lớp triệu và thuộc hàng triệu nên chữ số 8 có giá trị là 8 000 000.

    Chọn D

    Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

    A. 32 B. 90

    C. 51 D. 18

    Tổng của cả hai số là:

    \(45 \times 2 = 90\)

    Số thứ hai là:

    90 - 58 = 32

    Chọn A

    Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

    A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

    C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

    Lời giải chi tiết

    Diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích vườn rau là:

    \(1 - \frac{3}{5} - \frac{2}{7} = \frac{4}{{35}}\) (diện tích vườn rau)

    Chọn A

    Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

    A. 53 252 B. 41 832

    C. 43 768 D. 27845

    Phương pháp giải:

    - Số chia hết cho 2 là số có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8

    - Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

    Chọn B

    Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

    A. 15 mm B. 20 mm

    C. 25 mm D. 250 mm

    Lời giải chi tiết

    Đổi 1 250m = 1 250 000mm

    Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

    \(1250000 \div 50000 = 25\) (mm)

    Chọn C

    II. TỰ LUẬN

    Bài 1.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

    6m9dm2 ……690 dm2

    5 000 000 m2 ….. 5 km2

    6 tấn 70kg …..66 tạ

    5 tấn 70kg …. 5700kg

    Phương pháp giải

    Áp dụng cách đổi:

    1m2 = 100 dm2 1 tấn = 1000 kg

    1 km2 = 1 000 000m2

    Lời giải chi tiết

    6m2 9dm2 < 690 dm2 (Vì 6m2 9dm2 = 609 dm2)

    5 000 000 m2 = 5 km2

    6 tấn 70kg > 66 tạ (Vì 6 tấn 70 kg = 67 tạ)

    5 tấn 70kg < 5700kg (Vì 5 tấn 70 kg = 5070 kg)

    Câu 2:

    Tính:

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

    Phương pháp giải

    - Biểu thức có phép tính cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

    - Muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Lời giải chi tiết

    a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

    b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}} = \frac{{11 \times 7 \times 3 \times 9 \times 3}}{{9 \times 11 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{2}$

    Câu 3

    Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

    Phương pháp giải

    - Tìm hiệu giữa số gà mái và gà trống sau khi mua thêm 25 con gà trống.

    - Vẽ sơ đồ

    - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

    - Tìm số gà trống và gà mái.

    Lời giải chi tiết

    Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

    329 – 25 = 304 (con)

    Ta có sơ đồ:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 1

    Số con gà trống là

    304 : 2 x 3 = 456 (con)

    Số con gà mái là

    456 + 304 = 760 (con)

    Đáp số: Gà trống 456 con

    Gà mái 760 con

    Câu 4.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

    a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

    b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

    Phương pháp giải

    a)

    - Tìm nửa chu vi mảnh vườn hình chữu nhật = Chu vi mảnh vườn : 2

    - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

    - Tìm chiều rộng và chiều dài mảnh vườn

    - Tìm diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

    b) Tìm số ki-lô-gam rau trên cả mảnh vườn = (Diện tích vườn : 10) x 5

    Lời giải chi tiết

    a) Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là

    150 : 2 = 75 (m)

    Ta có sơ đồ:

    Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 2

    Tổng số phần bằng nhau là

    2 + 3 = 5 (phần)

    Chiều rộng của mảnh vườn đó là

    75 : 5 x 2 = 30 (m)

    Chiều dài của mảnh vườn là

    75 – 30 = 45 (m)

    Diện tích của mảnh vườn đó là

    30 x 45 = 1 350 (m2)

    b) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

    (1 350 : 10) x 5 = 675 (kg)

    Đáp số: a) 1 350 m2

    b) 675 kg

    Bài 5.

    Tính bằng cách hợp lý

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    Phương pháp giải

    a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện cộng các phân số.

    b) Lấy phân số $\frac{6}{{13}}$ làm nhân tử chung rồi nhân với tổng của các phân số còn lại.

    Lời giải chi tiết

    a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

    = $\left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

     = $1 + 1 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

     = $2 + \frac{8}{9}$

    = $\frac{{18}}{9} + \frac{8}{9}$

    = $\frac{{26}}{9}$

    b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

    = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right)$

    = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{6}{{12}} + \frac{4}{{12}} + \frac{3}{{12}}} \right)$

    = $\frac{6}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{2}$

    Đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. A

      3. A

      4. B

      5. C

      Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

      A. 8 000 B. 80 000

      C. 800 000 D. 8 000 000

      Lời giải chi tiết

      Chữ số 8 nằm ở lớp triệu và thuộc hàng triệu nên chữ số 8 có giá trị là 8 000 000.

      Chọn D

      Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

      A. 32 B. 90

      C. 51 D. 18

      Tổng của cả hai số là:

      \(45 \times 2 = 90\)

      Số thứ hai là:

      90 - 58 = 32

      Chọn A

      Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

      A. $\frac{4}{{35}}$ B. $\frac{8}{{35}}$

      C. $\frac{1}{{35}}$ D. $\frac{6}{{35}}$

      Lời giải chi tiết

      Diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích vườn rau là:

      \(1 - \frac{3}{5} - \frac{2}{7} = \frac{4}{{35}}\) (diện tích vườn rau)

      Chọn A

      Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

      A. 53 252 B. 41 832

      C. 43 768 D. 27845

      Phương pháp giải:

      - Số chia hết cho 2 là số có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8

      - Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

      Chọn B

      Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

      A. 15 mm B. 20 mm

      C. 25 mm D. 250 mm

      Lời giải chi tiết

      Đổi 1 250m = 1 250 000mm

      Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài số mi-li-mét là:

      \(1250000 \div 50000 = 25\) (mm)

      Chọn C

      II. TỰ LUẬN

      Bài 1.

      Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

      6m9dm2 ……690 dm2

      5 000 000 m2 ….. 5 km2

      6 tấn 70kg …..66 tạ

      5 tấn 70kg …. 5700kg

      Phương pháp giải

      Áp dụng cách đổi:

      1m2 = 100 dm2 1 tấn = 1000 kg

      1 km2 = 1 000 000m2

      Lời giải chi tiết

      6m2 9dm2 < 690 dm2 (Vì 6m2 9dm2 = 609 dm2)

      5 000 000 m2 = 5 km2

      6 tấn 70kg > 66 tạ (Vì 6 tấn 70 kg = 67 tạ)

      5 tấn 70kg < 5700kg (Vì 5 tấn 70 kg = 5070 kg)

      Câu 2:

      Tính:

      a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$

      b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

      Phương pháp giải

      - Biểu thức có phép tính cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

      - Muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

      b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}} = \frac{{11 \times 7 \times 3 \times 9 \times 3}}{{9 \times 11 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{2}$

      Câu 3

      Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

      Phương pháp giải

      - Tìm hiệu giữa số gà mái và gà trống sau khi mua thêm 25 con gà trống.

      - Vẽ sơ đồ

      - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      - Tìm số gà trống và gà mái.

      Lời giải chi tiết

      Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

      329 – 25 = 304 (con)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 1 1

      Số con gà trống là

      304 : 2 x 3 = 456 (con)

      Số con gà mái là

      456 + 304 = 760 (con)

      Đáp số: Gà trống 456 con

      Gà mái 760 con

      Câu 4.

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

      a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

      b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

      Phương pháp giải

      a)

      - Tìm nửa chu vi mảnh vườn hình chữu nhật = Chu vi mảnh vườn : 2

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      - Tìm chiều rộng và chiều dài mảnh vườn

      - Tìm diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

      b) Tìm số ki-lô-gam rau trên cả mảnh vườn = (Diện tích vườn : 10) x 5

      Lời giải chi tiết

      a) Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là

      150 : 2 = 75 (m)

      Ta có sơ đồ:

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 1 2

      Tổng số phần bằng nhau là

      2 + 3 = 5 (phần)

      Chiều rộng của mảnh vườn đó là

      75 : 5 x 2 = 30 (m)

      Chiều dài của mảnh vườn là

      75 – 30 = 45 (m)

      Diện tích của mảnh vườn đó là

      30 x 45 = 1 350 (m2)

      b) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

      (1 350 : 10) x 5 = 675 (kg)

      Đáp số: a) 1 350 m2

      b) 675 kg

      Bài 5.

      Tính bằng cách hợp lý

      a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

      b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

      Phương pháp giải

      a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện cộng các phân số.

      b) Lấy phân số $\frac{6}{{13}}$ làm nhân tử chung rồi nhân với tổng của các phân số còn lại.

      Lời giải chi tiết

      a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

      = $\left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

       = $1 + 1 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

       = $2 + \frac{8}{9}$

      = $\frac{{18}}{9} + \frac{8}{9}$

      = $\frac{{26}}{9}$

      b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

      = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right)$

      = $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{6}{{12}} + \frac{4}{{12}} + \frac{3}{{12}}} \right)$

      = $\frac{6}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{2}$

      Khám phá ngay nội dung Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề Ôn Tập Hè Lớp 4 Lên Lớp 5 Môn Toán - Đề Số 3: Tổng Quan và Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Giai đoạn chuyển từ lớp 4 lên lớp 5 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em. Chương trình Toán lớp 5 sẽ có những kiến thức và kỹ năng phức tạp hơn, đòi hỏi các em phải có nền tảng vững chắc từ lớp 4. Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 của giaibaitoan.com được xây dựng với mục tiêu giúp các em ôn luyện lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin bước vào năm học mới.

      Nội Dung Đề Thi và Các Chuyên Đề Toán Quan Trọng

      Đề thi này bao gồm các chuyên đề Toán quan trọng mà các em cần nắm vững trong chương trình lớp 4, bao gồm:

      • Số và các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các phép tính với số có nhiều chữ số, tính chất của các phép tính.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), chu vi, diện tích, thể tích, nhận biết và phân loại các hình.
      • Đơn vị đo: Đo độ dài, đo diện tích, đo thể tích, đổi đơn vị đo.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Cấu Trúc Đề Thi và Thời Gian Làm Bài

      Đề thi được cấu trúc theo dạng trắc nghiệm và tự luận, với các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần. Thời gian làm bài là 60 phút. Các em cần phân bổ thời gian hợp lý để hoàn thành tất cả các câu hỏi.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về đề thi và cách giải các câu hỏi, giaibaitoan.com cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi. Các em có thể tham khảo hướng dẫn giải để tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.

      Lợi Ích Khi Sử Dụng Đề Ôn Tập Hè của giaibaitoan.com

      • Củng cố kiến thức: Đề thi giúp các em ôn luyện lại kiến thức đã học trong chương trình lớp 4.
      • Rèn luyện kỹ năng: Đề thi giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Tự tin bước vào lớp 5: Đề thi giúp các em tự tin bước vào năm học mới với nền tảng kiến thức vững chắc.
      • Tiết kiệm thời gian: Đề thi được thiết kế sẵn, giúp các em tiết kiệm thời gian và công sức.
      • Dễ dàng truy cập: Các em có thể truy cập đề thi trực tuyến trên giaibaitoan.com mọi lúc, mọi nơi.

      Mẹo Học Toán Hiệu Quả cho Học Sinh Lớp 4

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Các em cần nắm vững kiến thức cơ bản của từng chuyên đề Toán.
      2. Luyện tập thường xuyên: Các em cần luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, các em nên hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
      4. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Các em có thể tìm kiếm tài liệu tham khảo trên internet hoặc trong thư viện.
      5. Học nhóm: Các em có thể học nhóm với bạn bè để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

      Ví Dụ Một Số Bài Toán Trong Đề

      Dưới đây là một số ví dụ về các bài toán có trong đề thi:

      Bài ToánĐáp Án
      Tính: 1234 + 56786912
      Tính: 9876 - 43215555
      Tính: 25 x 4100

      Kết Luận

      Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 3 của giaibaitoan.com là một công cụ hữu ích giúp các em ôn luyện kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin bước vào năm học mới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!