Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 7.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, giaibaitoan.com hy vọng sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các em trong quá trình học tập.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

    • A.
      \(\frac{4}{7}\).
    • B.
      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
    • C.
      \(\frac{5}{0}\).
    • D.
      \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).
    Câu 2 :

    Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

    • A.
      \(\frac{{16}}{{25}}\).
    • B.
      \(\frac{{25}}{{16}}\).
    • C.
      \(\frac{6}{8}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{{75}}\).
    Câu 3 :

    Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

    • A.
      \(\frac{{13}}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{3}{9}\).
    • C.
      \(\frac{6}{8}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{{75}}\).
    Câu 4 :

    Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(6\).
    • C.
      \(3\).
    • D.
      \(9\).
    Câu 5 :

    Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng

    • A.
      Lục giác đều.
    • B.
      Tam giác đều.
    • C.
      Hình bình hành.
    • D.
      Hình thoi.
    Câu 6 :

    Hình nào dưới đây có trục đối xứng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 1

    • A.
      Hình a), Hình b), Hình c).
    • B.
      Hình a), Hình c), Hình d).
    • C.
      Hình b), Hình c), Hình d).
    • D.
      Hình a) và Hình c).
    Câu 7 :

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    • A.
      Hình thoi có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng.
    • B.
      Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng.
    • C.
      Hình bình hành vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.
    • D.
      Hình chữ nhật có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
    Câu 8 :

    Trong các chữ cái sau, chữ cái nào nào có tâm đối xứng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 2

    • A.
      Chữ H, I, N.
    • B.
      Chữ T, E, C.
    • C.
      Chữ E, H, I.
    • D.
      Chữ C, H, I.
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 3

    Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

    • A.
      1 giao điểm.
    • B.
      2 giao điểm.
    • C.
      3 giao điểm.
    • D.
      4 giao điểm.
    Câu 10 :

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

    • A.
      Chỉ có 1 đường thẳng
    • B.
      Không có đường thẳng nào
    • C.
      Vô số đường thẳng
    • D.
      Có 2 đường thẳng
    Câu 11 :

    Chohình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 4

    • A.
      Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
    • B.
      Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
    • C.
      Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
    • D.
      Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.
    Câu 12 :

    Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 5

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      5.
    • D.
      6.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) A = \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)

    b) \(B = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)

    c) \(C = \frac{{25}}{6}:\frac{5}{3} - \left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết: \(\)

    a) \(\frac{{1 - x}}{2} = \frac{8}{{1 - x}}\)

    b) \(\,\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

    Câu 3 :

    Một cuốn truyện được An đọc hết trong ba ngày. Biết rằng, ngày thứ nhất An đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang của cuốn sách. Ngày thứ hai, An đọc được \(\frac{7}{{15}}\) số trang của cuốn sách. Ngày thứ ba, An đọc nốt 20 trang còn lại. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

    Câu 4 :

    Cho \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3cm\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\).

    a) Tính \(OM,{\rm{ }}ON\)?

    b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\)?

    Câu 5 :

    a) Tính tổng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}}\).

    b) Chứng minh \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\,\,\,\left( {n \in {\rm Z}\,;\,n \ne 2} \right)\) là phân số tối giản.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

      • A.
        \(\frac{4}{7}\).
      • B.
        \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
      • C.
        \(\frac{5}{0}\).
      • D.
        \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\) không phải phân số vì \(0,25 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{5}{0}\) không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

      \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\) không phải phân số vì \(6,23;7,4 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{4}{7}\) là phân số vì \(4;7 \in \mathbb{Z};7 \ne 0\).

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

      • A.
        \(\frac{{16}}{{25}}\).
      • B.
        \(\frac{{25}}{{16}}\).
      • C.
        \(\frac{6}{8}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{{75}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số \( - \frac{a}{b}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là\(\frac{{16}}{{25}}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

      • A.
        \(\frac{{13}}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{3}{9}\).
      • C.
        \(\frac{6}{8}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{{75}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{3}{4} = \frac{{3.2}}{{4.2}} = \frac{6}{8}\) nên phân số \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(6\).
      • C.
        \(3\).
      • D.
        \(9\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nếu ad = bc.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\) nên

      \(\begin{array}{l}2.\left( { - y} \right) = 6.\left( { - 3} \right)\\ - 2y = - 18\\y=(-18):(-2)\\y = 9\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng

      • A.
        Lục giác đều.
      • B.
        Tam giác đều.
      • C.
        Hình bình hành.
      • D.
        Hình thoi.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình không có tâm đối xứng là tam giác đều.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Hình nào dưới đây có trục đối xứng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 1

      • A.
        Hình a), Hình b), Hình c).
      • B.
        Hình a), Hình c), Hình d).
      • C.
        Hình b), Hình c), Hình d).
      • D.
        Hình a) và Hình c).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình a; c; d có trục đối xứng.

      Hình b không có trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 2

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Phát biểu nào dưới đây là đúng?

      • A.
        Hình thoi có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng.
      • B.
        Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng.
      • C.
        Hình bình hành vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.
      • D.
        Hình chữ nhật có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thoi vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng nên A sai.

      Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng nên B đúng.

      Hình bình hành có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng nên C sai.

      Hình chữ nhật vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng nên D sai.

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Trong các chữ cái sau, chữ cái nào nào có tâm đối xứng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 3

      • A.
        Chữ H, I, N.
      • B.
        Chữ T, E, C.
      • C.
        Chữ E, H, I.
      • D.
        Chữ C, H, I.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.

      Lời giải chi tiết :

      Các chữ cái có tâm đối xứng là H, I, N.

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 4

      Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

      • A.
        1 giao điểm.
      • B.
        2 giao điểm.
      • C.
        3 giao điểm.
      • D.
        4 giao điểm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 5

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

      • A.
        Chỉ có 1 đường thẳng
      • B.
        Không có đường thẳng nào
      • C.
        Vô số đường thẳng
      • D.
        Có 2 đường thẳng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Chohình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 6

      • A.
        Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
      • B.
        Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
      • C.
        Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
      • D.
        Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tia.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 7

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        5.
      • D.
        6.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN.

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) A = \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)

      b) \(B = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)

      c) \(C = \frac{{25}}{6}:\frac{5}{3} - \left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) A = \(\frac{1}{2}\) + \(\frac{1}{3}\) = \(\frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\)

      b) B = \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{7} - \frac{4}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{{14}} + \frac{9}{{14}}} \right) + \frac{3}{{12}}\)\( = - 1 + 1 + \frac{3}{{12}}\) \( = \frac{3}{{12}}\) = \(\frac{1}{4}\)

      c) \(C = \frac{{25}}{6}:\frac{5}{3} - \left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\)\( = \frac{{25}}{6}.\frac{3}{5} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{{10}}{4} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{4}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết: \(\)

      a) \(\frac{{1 - x}}{2} = \frac{8}{{1 - x}}\)

      b) \(\,\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{1 - x}}{2} = \frac{8}{{1 - x}}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {1 - x} \right)^2} = 8.2\\{\left( {1 - x} \right)^2} = 16\\1 - x = \pm 4\end{array}\)

      Với \(1 - x = 4\)

      \(\begin{array}{l}x = 1 - 4\\x = - 3\end{array}\)

      Với \(1 - x = - 4\)

      \(\begin{array}{l}x = 1 + 4\\x = 5\end{array}\)

      Vậy \(x = - 3\);\(x = 5\)

      b) \(\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(\frac{2}{3} - x = \frac{1}{5} - \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(x = \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

      Vậy x = \(\frac{{ - 2}}{{15}}\)

      Câu 3 :

      Một cuốn truyện được An đọc hết trong ba ngày. Biết rằng, ngày thứ nhất An đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang của cuốn sách. Ngày thứ hai, An đọc được \(\frac{7}{{15}}\) số trang của cuốn sách. Ngày thứ ba, An đọc nốt 20 trang còn lại. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn phân số tương ứng với 20 trang sách. Từ đó tính được số trang sách.

      Lời giải chi tiết :

      Ngày thứ ba An đọc được 20 trang sách tương ứng với phân số:

      \(1 - \frac{2}{5} - \frac{7}{{15}} = \frac{2}{{15}}\)

      Vậy cuốn sách có số trang là: \(20:\frac{2}{{15}} = 150\) (trang)

      Câu 4 :

      Cho \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3cm\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\).

      a) Tính \(OM,{\rm{ }}ON\)?

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\)?

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

      a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON.

      b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 8

      a) Do \(M\) là trung điểm của \(OA\) nên ta có:

      \(OM = MA = \frac{{OA}}{2} = \frac{6}{2} = 3(cm)\)

      Do \(N\) là trung điểm của \(OB\) nên ta có:

      \(ON = NB = \frac{{OB}}{2} = \frac{3}{2} = 1,5(cm)\)

      b) Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên ta có: \(MN = OM + ON\)

      Suy ra \(MN = 3 + 1,5 = 4,5(cm)\)

      Vậy \({\rm{MN = 4,5 cm}}\).

      Câu 5 :

      a) Tính tổng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}}\).

      b) Chứng minh \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\,\,\,\left( {n \in {\rm Z}\,;\,n \ne 2} \right)\) là phân số tối giản.

      Phương pháp giải :

      a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.

      Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}}\) thành \(\frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\) (vì \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}} = \frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\))

      Tính A.

      b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}} = \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{20}} + \frac{2}{{30}} + ... + \frac{2}{{90}}\)

      \(\begin{array}{l} = 2\left( {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{9.10}}} \right)\\ = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{9} - \frac{1}{{10}}} \right)\end{array}\)

      \( = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{10}}} \right) = 2.\frac{4}{{10}} = \frac{4}{5}\). 

      Vậy \(A = \frac{4}{5}.\)

      b) Gọi ƯCLN\(\left( {n - 1\,;\,n - 2} \right) = d\) suy ra \(n - 1 \vdots d\,\,\,,\,\,n - 2 \vdots d\)

      suy ra \(\left( {n - 1} \right) - \left( {n - 2} \right) \vdots d\)suy ra \(1 \vdots d \Rightarrow d = 1\) với mọi \(n\)

      Vậy với mọi \(n \in {\rm Z}\) thì \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\) là phân số tối giản.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số nguyên, phân số, tỉ số, phần trăm và hình học cơ bản.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 sẽ có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể. Các bài toán tự luận thường bao gồm các dạng bài tập như:

        • Tính toán với số nguyên, phân số.
        • Giải bài toán về tỉ số, phần trăm.
        • Tính diện tích, chu vi các hình học cơ bản.
        • Giải bài toán có liên quan đến thực tế.

      Hướng dẫn Giải chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

      Để giải quyết tốt đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên. Dưới đây là một số hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:

      1. Giải bài toán về số nguyên

      Khi giải bài toán về số nguyên, học sinh cần nhớ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Đồng thời, cần chú ý đến dấu của số nguyên và sử dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa bài toán.

      2. Giải bài toán về phân số

      Khi giải bài toán về phân số, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Đồng thời, cần chú ý đến việc quy đồng mẫu số và rút gọn phân số để đơn giản hóa bài toán.

      3. Giải bài toán về tỉ số, phần trăm

      Khi giải bài toán về tỉ số, phần trăm, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tỉ số và phần trăm. Đồng thời, cần biết cách chuyển đổi giữa tỉ số, phần trăm và số thập phân để giải quyết bài toán.

      4. Giải bài toán về hình học cơ bản

      Khi giải bài toán về hình học cơ bản, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Đồng thời, cần biết cách áp dụng các công thức này để giải quyết bài toán.

      Luyện tập và Ôn thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập kỹ lưỡng các kiến thức đã học. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
      • Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp các thắc mắc.
      • Xem lại các bài giảng và ghi chú để củng cố kiến thức.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7:

      • Các trang web học toán online uy tín.
      • Các video bài giảng trên YouTube.
      • Các ứng dụng học toán trên điện thoại.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi này.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6