Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 10, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau.

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

    1. C

    2. C

    3. B

    4. B

    5. B

    6. A

    7. D

    8. B

    9. B

    10. D

    11. D

    12. A

    13. A

    14. D

    15. C

    16. B

    17. C

    18. A

    19. A

    20. D

    Câu 1

    Phương pháp:

    Lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau.

    Chu vi của hình lục giác là tổng độ dài 6 cạnh.

    Cách giải:

    Chu vi của hình lục giác đều cạnh bằng 3cm là 6.3 = 18 (cm).

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Số đối của a là –a. Số đối của 0 là chính nó.

    Cách giải:

    Số đối của số -5 là 5.

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    - Tính số tiền mua 5 quyển vở.

    - Tính số tiền mua 2 chiếc bút.

    - Tính tổng số tiền.

    Cách giải:

    Số tiền để mua 5 quyển vở là:

    \(5.12000 = 60000\) (đồng)

    Số tiền để mua 2 chiếc bút là:

    \(2.3500 = 7000\) (đồng)

    Tổng số tiền để mua 5 quyển vở và 2 chiếc bút là:

    \(60000 + 7000 = 67000\) (đồng)

    Chọn B.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Xác định phần tử thuộc A và không thuộc A.

    Cách giải:

    \(1 \in A,\,\,25 \notin A,\,\,0 \notin A,\,\,b \in A\) nên đáp án B sai.

    Chọn B.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Mô tả tập hợp theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử của tập hợp trong dấu { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

    Cách giải:

    \(B = \left\{ {4;5} \right\}\).

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần, tức là sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn theo chiều từ trái qua phải.

    Cách giải:

    Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3;1;0; - 5\) ta được \( - 5; - 3;0;1\).

    Chọn A.

    Câu 7

    Phương pháp:

    - Tính nhiệt độ lúc 17 giờ.

    - Tính nhiệt độ lúc 23 giờ.

    - Sử dụng quy tắc cộng trừ hai số nguyên.

    Cách giải:

    Nhiệt độ lúc 17 giờ là: \(1 - 3 = - 2\,\,\left( {^0C} \right)\)

    Nhiệt độ lúc 23 giờ là: \( - 2 - 2 = - 4\,\,\left( {^0C} \right)\).

    Chọn D.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Đọc dữ liệu ở biểu đồ tranh, thực hiện phép tính nhân

    Cách giải:

    Vì tổng số hình Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 1 1 của năm 2017 và năm 2019 là \(11\) hình nên tổng số lượng đôi giày thể thao bán được của năm 2017 và năm 2019 là: \(11.100 = 1100\) (đôi giày)

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    - Tìm x.

    - Tìm số liền sau của x (là số lớn hơn x 1 đơn vị).

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}21 - x = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 21 - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 18\end{array}\)

    Vậy số liền sau của x là 19.

    Chọn B.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Nhận biết tam giác đều: là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

    Cách giải:

    Tam giác đều là hình d.

    Chọn D.

    Câu 11

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

    Cách giải:

    \({5^{15}}{.5^5} = {5^{15 + 5}} = {5^{20}}\)

    Chọn D.

    Câu 12

    Phương pháp:

    Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.

    Cách giải:

    Diện tích hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    Chọn A.

    Câu 13

    Phương pháp:

    Sử dụng lý thuyết bảng thống kê.

    Cách giải:

    Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.

    Chọn A.

    Câu 14

    Phương pháp:

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5: là số có tận cùng bằng 0.

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9: có tổng các chữ số chia hết cho 9.

    Cách giải:

    Số chia hết cho 2 và 5 là số có tận cùng là 0.

    Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

    Nên loại đáp án A, B, C.

    Chọn D.

    Câu 15

    Phương pháp:

    Liệt kê các số x thỏa mãn và đếm.

    Cách giải:

    \( - 2 < x \le 1\) thì \(x \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\) nên có 3 số nguyên x thỏa mãn.

    Chọn C.

    Câu 16

    Phương pháp:

    Số nguyên tố là các số chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

    Số 1 không là số nguyên tố.

    Cách giải:

    Trong các số 1; 2; 4; 5; 9 thì các số nguyên tố là 2; 5.

    Chọn B.

    Câu 17

    Phương pháp:

    Nhận biết các hình.

    Cách giải:

    Hình có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.

    Chọn C.

    Câu 18

    Phương pháp:

    Sử dụng quy tắc kết hợp phù hợp.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}A = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + ... + 47 - 48 + 49 - 50\\A = \left( {1 - 2} \right) + \left( {3 - 4} \right) + \left( {5 - 6} \right) + ... + \left( {47 - 48} \right) + \left( {49 - 50} \right)\\A = \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right)\\A = \left( { - 1} \right).25\\A = - 25\end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 19

    Phương pháp

    Sử dụng cách viết số La Mã và các quy tắc viết số La Mã.

    Cách giải:

    Số La Mã XXI biểu diễn số tự nhiên 21.

    Chọn A.

    Câu 20

    Phương pháp:

    Giải bài toán tìm x.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}x + 5 = - 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2 - 5\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array}\)

    Chọn D.

    PHẦN II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5,0 điểm)

    Câu 1:

    Phương pháp:

    1) Thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nếu chỉ có phép cộng và trừ thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải hoặc nhóm số hạng phù hợp.

    2) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

    Cách giải:

    1)

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,5.\left( {{2^3} + 1} \right) - 9\\ = 5.\left( {8 + 1} \right) - 9\\ = 5.9 - 9\\ = 45 - 9\\ = 46\end{array}\)

    2) Độ cao mới của tàu ngầm so với mục nước biển là:

    \( - 123 + 82 = - 41\,\,\left( m \right)\)

    Đáp số: -41m.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Số phần thưởng được chia nhiều nhất là ƯCLN(120;72).

    Cách giải:

    Số phần thưởng được chia nhiều nhất là ƯCLN(120;72).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}120 = {2^3}.3.5\\72 = {2^3}{.3^2}\end{array}\)

    \( \Rightarrow \) ƯCLN(120,72) = \({2^3}.3 = 24\).

    Vậy có thể chia được nhiều nhất 24 phần thưởng.

    Câu 3

    Phương pháp:

    1. Vẽ tứ giác có 4 cạnh bằng 3cm.

    2.

    a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng.

    b) Tính số tiền mỗi mét vuông bằng tổng số tiền chia diện tích.

    Cách giải:

    a) Vẽ hình vuông cạnh 3cm.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 1 2

    2.

    a) Diện tích của sân bóng mini đó là:

    30.20 = 600 \(\left( {{m^2}} \right)\).

    b) Giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo đó là:

    \(27\,000\,000:600 = 45\,000\) (đồng).

    Câu 4

    Phương pháp

    Tính 2A và sử dụng phép trừ 2A – A, từ đó tính A.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,A = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^{2020}} + {2^{2021}}\\ \Rightarrow 2A = 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{2021}} + {2^{2022}}\\ \Rightarrow 2A - A = {2^{2022}} - 1\\ \Rightarrow A = {2^{2022}} - 1\end{array}\)

    Vậy A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Chu vi của hình lục giác đều cạnh bằng 3cm là:

      A. 9 cm

      B. 12 cm

      C. 18 cm

      D. 24 cm

      Câu 2: Số đối của số -5 là:

      A. -5

      B. \(\dfrac{1}{5}\)

      C. 5

      D. 0

      Câu 3: Bạn Lan mua 5 quyển vở và 2 chiếc bút. Biết một chiếc bút giá 3500 đồng, một quyển vở giá 12000 đồng. Hỏi bạn Lan mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 24000 đồng

      B. 67000 đồng

      C. 130000 đồng

      D. 41500 đồng

      Câu 4: Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;a;2;5;b} \right\}\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

      A. \(1 \in A\)

      B. \(25 \in A\)

      C. \(0 \notin A\)

      D. \(b \in A\)

      Câu 5: Tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6 được viết là:

      A. \(B = \left[ {4;5} \right]\)

      B. \(B = \left\{ {4;5} \right\}\)

      C. \(B = \left( {4;5} \right)\)

      D. \(B = \left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

      Câu 6: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3;1;0; - 5\).

      A. \( - 5; - 3;0;1\)

      B. \(0;1; - 3; - 5\)

      C. \(1;0; - 3; - 5\)

      D. \( - 5; - 3;1;0\)

      Câu 7: Nhiệt độ lúc 12 giờ ở đỉnh mẫu Sơn (thuộc tỉnh Lạng Sơn) vào một ngày mùa đông là \({1^0}C\), đến 17 giờ nhiệt độ giảm thêm \({3^0}C\). Nếu đến 23 giờ cùng ngày nhiệt độ giảm thêm \({2^0}C\) nữa thì nhiệt độ lúc 23 giờ là:

      A. \({5^0}C\)

      B. \( - {5^0}C\)

      C. \({0^0}C\)

      D. \( - {4^0}C\)

      Câu 8: Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một của hàng trong 4 năm gần đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Hãy tính tổng số lượng đôi giày thể thao bán được của năm 2017 và năm 2019?

      A. \(1000\) đôi giày

      B. \(1100\) đôi giày

      C. \(1010\) đôi giày

      D. \(11000\) đôi giày

      Câu 9: Cho số tự nhiên x thỏa mãn \(21 - x = 3\). Số liền sau của x là:

      A. 18

      B. 19

      C. 25

      D. 24

      Câu 10: Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 0 2

      A. b.

      B. a.

      C. c.

      D. d.

      Câu 11: Kết quả của phép tính \({5^{15}}{.5^5}\) là:

      A. \({25^{75}}\)

      B. \({5^{75}}\)

      C. \({10^{20}}\)

      D. \({5^{20}}\)

      Câu 12: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm. Diện tích hình thoi đó là:

      A. \(24\,\,c{m^2}\)

      B. \(48\,\,c{m^2}\)

      C. \(14\,\,c{m^2}\)

      D. \(28\,\,c{m^2}\)

      Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

      A. Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.

      B. Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu tóm tắt hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.

      C. Cả A, B đều đúng.

      D. Cả A, B đều sai.

      Câu 14: Trong các số sau số nào chia hết cho cả 2, 5 và 9?

      A. 960

      B. 2580

      C. 5430

      D. 17910

      Câu 15: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( - 2 < x \le 1\)?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 16: Trong các số 1; 2; 4; 5; 9 thì các số nguyên tố là

      A. 5; 9

      B. 2; 5

      C. 1; 2; 5

      D. 2; 5; 9

      Câu 17: Hình nào sau đây luôn có tất cả các cạnh bằng nhau?

      A. Hình thang

      B. Hình bình hành

      C. Hình thoi

      D. Hình chữ nhật

      Câu 18: Cho \(A = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + ... + 47 - 48 + 49 - 50\). Tính A.

      A. A = -25

      B. A = 25

      C. A = -50

      D. A = 0

      Câu 19: Số La Mã XXI biểu diễn số tự nhiên

      A. 21

      B. 19

      C. 20

      D. 111

      Câu 20: Số nguyên x thỏa mãn \(x + 5 = - 2\) là:

      A. 21

      B. 19

      C. 20

      D. 111

      PHẦN II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5,0 điểm)

      Câu 1: (2,0 điểm)

      1) Thực hiện phép tính: \(5.\left( {{2^3} + 1} \right) - 9\).

      2) Một chiếc tàu ngầm đang thám hiểm đại dương ở độ cao -123m so với mực nước biển. Sau khi hoàn thiện nhiệm vụ, tàu nổi cao lên thêm 82m. Tính độ cao mới của tầm ngầm so với mực nước biển.

      Câu 2: (1,0 điểm)

      Để khen thưởng học sinh của lớp có thành tích trong học kì I, giáo viên chủ nhiệm cùng phụ huynh học sinh đã chuẩn bị 120 quyển vở và 72 chiếc bút. Số vở và số bút được chia đều cho các phần thưởng. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng.

      Câu 3: (1,5 điểm)

      1. Vẽ hình vuông có cạnh bằng 3cm.

      2. Một sân bóng mini hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng 20m.

      a) Tính diện tích của sân bóng mini đó.

      b) Với tổng số tiền mua cỏ nhân tạo là 27 000 000 đồng thì vừa đủ để trái kín mặt sân. Hỏi giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo đó là bao nhiêu?

      Câu 4: (0,5 điểm)

      Cho \(A = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^{2020}} + {2^{2021}}\) và \(B = {2^{2022}}\). Chứng minh A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Chu vi của hình lục giác đều cạnh bằng 3cm là:

      A. 9 cm

      B. 12 cm

      C. 18 cm

      D. 24 cm

      Câu 2: Số đối của số -5 là:

      A. -5

      B. \(\dfrac{1}{5}\)

      C. 5

      D. 0

      Câu 3: Bạn Lan mua 5 quyển vở và 2 chiếc bút. Biết một chiếc bút giá 3500 đồng, một quyển vở giá 12000 đồng. Hỏi bạn Lan mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 24000 đồng

      B. 67000 đồng

      C. 130000 đồng

      D. 41500 đồng

      Câu 4: Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;a;2;5;b} \right\}\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

      A. \(1 \in A\)

      B. \(25 \in A\)

      C. \(0 \notin A\)

      D. \(b \in A\)

      Câu 5: Tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6 được viết là:

      A. \(B = \left[ {4;5} \right]\)

      B. \(B = \left\{ {4;5} \right\}\)

      C. \(B = \left( {4;5} \right)\)

      D. \(B = \left\{ {3;4;5;6} \right\}\)

      Câu 6: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3;1;0; - 5\).

      A. \( - 5; - 3;0;1\)

      B. \(0;1; - 3; - 5\)

      C. \(1;0; - 3; - 5\)

      D. \( - 5; - 3;1;0\)

      Câu 7: Nhiệt độ lúc 12 giờ ở đỉnh mẫu Sơn (thuộc tỉnh Lạng Sơn) vào một ngày mùa đông là \({1^0}C\), đến 17 giờ nhiệt độ giảm thêm \({3^0}C\). Nếu đến 23 giờ cùng ngày nhiệt độ giảm thêm \({2^0}C\) nữa thì nhiệt độ lúc 23 giờ là:

      A. \({5^0}C\)

      B. \( - {5^0}C\)

      C. \({0^0}C\)

      D. \( - {4^0}C\)

      Câu 8: Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một của hàng trong 4 năm gần đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 1

      Hãy tính tổng số lượng đôi giày thể thao bán được của năm 2017 và năm 2019?

      A. \(1000\) đôi giày

      B. \(1100\) đôi giày

      C. \(1010\) đôi giày

      D. \(11000\) đôi giày

      Câu 9: Cho số tự nhiên x thỏa mãn \(21 - x = 3\). Số liền sau của x là:

      A. 18

      B. 19

      C. 25

      D. 24

      Câu 10: Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 2

      A. b.

      B. a.

      C. c.

      D. d.

      Câu 11: Kết quả của phép tính \({5^{15}}{.5^5}\) là:

      A. \({25^{75}}\)

      B. \({5^{75}}\)

      C. \({10^{20}}\)

      D. \({5^{20}}\)

      Câu 12: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm. Diện tích hình thoi đó là:

      A. \(24\,\,c{m^2}\)

      B. \(48\,\,c{m^2}\)

      C. \(14\,\,c{m^2}\)

      D. \(28\,\,c{m^2}\)

      Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

      A. Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.

      B. Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu tóm tắt hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.

      C. Cả A, B đều đúng.

      D. Cả A, B đều sai.

      Câu 14: Trong các số sau số nào chia hết cho cả 2, 5 và 9?

      A. 960

      B. 2580

      C. 5430

      D. 17910

      Câu 15: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \( - 2 < x \le 1\)?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 16: Trong các số 1; 2; 4; 5; 9 thì các số nguyên tố là

      A. 5; 9

      B. 2; 5

      C. 1; 2; 5

      D. 2; 5; 9

      Câu 17: Hình nào sau đây luôn có tất cả các cạnh bằng nhau?

      A. Hình thang

      B. Hình bình hành

      C. Hình thoi

      D. Hình chữ nhật

      Câu 18: Cho \(A = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + ... + 47 - 48 + 49 - 50\). Tính A.

      A. A = -25

      B. A = 25

      C. A = -50

      D. A = 0

      Câu 19: Số La Mã XXI biểu diễn số tự nhiên

      A. 21

      B. 19

      C. 20

      D. 111

      Câu 20: Số nguyên x thỏa mãn \(x + 5 = - 2\) là:

      A. 21

      B. 19

      C. 20

      D. 111

      PHẦN II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5,0 điểm)

      Câu 1: (2,0 điểm)

      1) Thực hiện phép tính: \(5.\left( {{2^3} + 1} \right) - 9\).

      2) Một chiếc tàu ngầm đang thám hiểm đại dương ở độ cao -123m so với mực nước biển. Sau khi hoàn thiện nhiệm vụ, tàu nổi cao lên thêm 82m. Tính độ cao mới của tầm ngầm so với mực nước biển.

      Câu 2: (1,0 điểm)

      Để khen thưởng học sinh của lớp có thành tích trong học kì I, giáo viên chủ nhiệm cùng phụ huynh học sinh đã chuẩn bị 120 quyển vở và 72 chiếc bút. Số vở và số bút được chia đều cho các phần thưởng. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng.

      Câu 3: (1,5 điểm)

      1. Vẽ hình vuông có cạnh bằng 3cm.

      2. Một sân bóng mini hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng 20m.

      a) Tính diện tích của sân bóng mini đó.

      b) Với tổng số tiền mua cỏ nhân tạo là 27 000 000 đồng thì vừa đủ để trái kín mặt sân. Hỏi giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo đó là bao nhiêu?

      Câu 4: (0,5 điểm)

      Cho \(A = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^{2020}} + {2^{2021}}\) và \(B = {2^{2022}}\). Chứng minh A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

      1. C

      2. C

      3. B

      4. B

      5. B

      6. A

      7. D

      8. B

      9. B

      10. D

      11. D

      12. A

      13. A

      14. D

      15. C

      16. B

      17. C

      18. A

      19. A

      20. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau.

      Chu vi của hình lục giác là tổng độ dài 6 cạnh.

      Cách giải:

      Chu vi của hình lục giác đều cạnh bằng 3cm là 6.3 = 18 (cm).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Số đối của a là –a. Số đối của 0 là chính nó.

      Cách giải:

      Số đối của số -5 là 5.

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      - Tính số tiền mua 5 quyển vở.

      - Tính số tiền mua 2 chiếc bút.

      - Tính tổng số tiền.

      Cách giải:

      Số tiền để mua 5 quyển vở là:

      \(5.12000 = 60000\) (đồng)

      Số tiền để mua 2 chiếc bút là:

      \(2.3500 = 7000\) (đồng)

      Tổng số tiền để mua 5 quyển vở và 2 chiếc bút là:

      \(60000 + 7000 = 67000\) (đồng)

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Xác định phần tử thuộc A và không thuộc A.

      Cách giải:

      \(1 \in A,\,\,25 \notin A,\,\,0 \notin A,\,\,b \in A\) nên đáp án B sai.

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Mô tả tập hợp theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp, tức là viết các phần tử của tập hợp trong dấu { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

      Cách giải:

      \(B = \left\{ {4;5} \right\}\).

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần, tức là sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn theo chiều từ trái qua phải.

      Cách giải:

      Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3;1;0; - 5\) ta được \( - 5; - 3;0;1\).

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      - Tính nhiệt độ lúc 17 giờ.

      - Tính nhiệt độ lúc 23 giờ.

      - Sử dụng quy tắc cộng trừ hai số nguyên.

      Cách giải:

      Nhiệt độ lúc 17 giờ là: \(1 - 3 = - 2\,\,\left( {^0C} \right)\)

      Nhiệt độ lúc 23 giờ là: \( - 2 - 2 = - 4\,\,\left( {^0C} \right)\).

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Đọc dữ liệu ở biểu đồ tranh, thực hiện phép tính nhân

      Cách giải:

      Vì tổng số hình Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 3 của năm 2017 và năm 2019 là \(11\) hình nên tổng số lượng đôi giày thể thao bán được của năm 2017 và năm 2019 là: \(11.100 = 1100\) (đôi giày)

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      - Tìm x.

      - Tìm số liền sau của x (là số lớn hơn x 1 đơn vị).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}21 - x = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 21 - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 18\end{array}\)

      Vậy số liền sau của x là 19.

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Nhận biết tam giác đều: là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

      Cách giải:

      Tam giác đều là hình d.

      Chọn D.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Cách giải:

      \({5^{15}}{.5^5} = {5^{15 + 5}} = {5^{20}}\)

      Chọn D.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.

      Cách giải:

      Diện tích hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Chọn A.

      Câu 13

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết bảng thống kê.

      Cách giải:

      Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.

      Chọn A.

      Câu 14

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5: là số có tận cùng bằng 0.

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 9: có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Cách giải:

      Số chia hết cho 2 và 5 là số có tận cùng là 0.

      Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

      Nên loại đáp án A, B, C.

      Chọn D.

      Câu 15

      Phương pháp:

      Liệt kê các số x thỏa mãn và đếm.

      Cách giải:

      \( - 2 < x \le 1\) thì \(x \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\) nên có 3 số nguyên x thỏa mãn.

      Chọn C.

      Câu 16

      Phương pháp:

      Số nguyên tố là các số chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

      Số 1 không là số nguyên tố.

      Cách giải:

      Trong các số 1; 2; 4; 5; 9 thì các số nguyên tố là 2; 5.

      Chọn B.

      Câu 17

      Phương pháp:

      Nhận biết các hình.

      Cách giải:

      Hình có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.

      Chọn C.

      Câu 18

      Phương pháp:

      Sử dụng quy tắc kết hợp phù hợp.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A = 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + ... + 47 - 48 + 49 - 50\\A = \left( {1 - 2} \right) + \left( {3 - 4} \right) + \left( {5 - 6} \right) + ... + \left( {47 - 48} \right) + \left( {49 - 50} \right)\\A = \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right)\\A = \left( { - 1} \right).25\\A = - 25\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 19

      Phương pháp

      Sử dụng cách viết số La Mã và các quy tắc viết số La Mã.

      Cách giải:

      Số La Mã XXI biểu diễn số tự nhiên 21.

      Chọn A.

      Câu 20

      Phương pháp:

      Giải bài toán tìm x.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}x + 5 = - 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2 - 5\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array}\)

      Chọn D.

      PHẦN II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5,0 điểm)

      Câu 1:

      Phương pháp:

      1) Thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nếu chỉ có phép cộng và trừ thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải hoặc nhóm số hạng phù hợp.

      2) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

      Cách giải:

      1)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,5.\left( {{2^3} + 1} \right) - 9\\ = 5.\left( {8 + 1} \right) - 9\\ = 5.9 - 9\\ = 45 - 9\\ = 46\end{array}\)

      2) Độ cao mới của tàu ngầm so với mục nước biển là:

      \( - 123 + 82 = - 41\,\,\left( m \right)\)

      Đáp số: -41m.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Số phần thưởng được chia nhiều nhất là ƯCLN(120;72).

      Cách giải:

      Số phần thưởng được chia nhiều nhất là ƯCLN(120;72).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}120 = {2^3}.3.5\\72 = {2^3}{.3^2}\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) ƯCLN(120,72) = \({2^3}.3 = 24\).

      Vậy có thể chia được nhiều nhất 24 phần thưởng.

      Câu 3

      Phương pháp:

      1. Vẽ tứ giác có 4 cạnh bằng 3cm.

      2.

      a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng.

      b) Tính số tiền mỗi mét vuông bằng tổng số tiền chia diện tích.

      Cách giải:

      a) Vẽ hình vuông cạnh 3cm.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo 4

      2.

      a) Diện tích của sân bóng mini đó là:

      30.20 = 600 \(\left( {{m^2}} \right)\).

      b) Giá tiền mỗi mét vuông cỏ nhân tạo đó là:

      \(27\,000\,000:600 = 45\,000\) (đồng).

      Câu 4

      Phương pháp

      Tính 2A và sử dụng phép trừ 2A – A, từ đó tính A.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,A = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^{2020}} + {2^{2021}}\\ \Rightarrow 2A = 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{2021}} + {2^{2022}}\\ \Rightarrow 2A - A = {2^{2022}} - 1\\ \Rightarrow A = {2^{2022}} - 1\end{array}\)

      Vậy A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế liên quan.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Bài tập về số tự nhiên: So sánh, sắp xếp, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình cơ bản, tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số tự nhiên và hình học.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 123 + 456 - 789

      Giải:

      123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210

      Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30cm

      Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50cm2

      Bài 3: An có 20 cái kẹo, Bình có 15 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?

      Giải:

      Số kẹo cả hai bạn có là: 20 + 15 = 35 cái kẹo

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi khác nhau là rất quan trọng để giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải bài và tự tin hơn trong kỳ thi. Giaibaitoan.com cung cấp một kho đề thi phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ôn luyện của học sinh.

      Phân tích sâu hơn về chương trình Chân trời sáng tạo

      Chương trình Chân trời sáng tạo Toán 6 tập trung vào việc phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng toán học vào thực tế. Đề thi học kì 1 thường đánh giá các kiến thức và kỹ năng mà học sinh đã được học trong chương trình này.

      Các nguồn tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn luyện:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy luyện tập chăm chỉ và tự tin đạt kết quả cao!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số tự nhiênCao
      Phép tính với số tự nhiênCao
      Hình học cơ bảnTrung bình
      Bài toán ứng dụngTrung bình
      Nguồn: Giaibaitoan.com

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6